777 câu trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp
Là một phân môn của ngành Tài chính, Tài chính doanh nghiệp nghiên cứu về quá trình hình thành và sử dụng các của cải trong doanh nghiệp nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi ích chủ sở hữu. Trên đây là 777 câu trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp được tracnghiem.net chia sẻ nhằm giúp các bạn sinh viên ôn tập, chuẩn bị tốt kiến thức cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (40 câu/60 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Nếu hợp đồng thuê có thể cho phép bên đi thuê lựa chọn trong việc hủy ngang hợp đồng thuê thì có khả năng đây là loại hình thuê:
A. Hoạt động
B. Bán và thuê lại
C. Tài chính
D. Không câu nào đúng
-
Câu 2:
Công ty PT có 210.000 cổ phiếu đang lưu hành, giá thị trường hiện tại một cổ phiếu của công ty là 120.000 đ. Công ty quyết định tăng vốn Điều lệ thêm 7.000.000.000đ bằng việc phát hành thêm cổ phiếu mới cho cổ đông hiện hữu với giá chào bán là 100.000đ một cổ phiếu. Số quyền cần thiết để mua một cổ phiếu mới là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 3:
Câu nào sau đây không đúng cho vay thế chấp các khoản phải thu?
A. Khá linh động
B. Được ngân hàng thích hơn là vay không có thế chấp
C. Có thể thêm chi phí dịch vụ cho khoản vay này
D. Lãi suất thường thấp hơn
-
Câu 4:
Khi một doanh nghiệp bán tài sản của mình cho một công ty khác và ngay sau đó ký hợp đồng thuê lại chính tài sản này thì loại hình thuê này được gọi là:
A. Thuê hoạt động
B. Bán và thuê lại
C. Thuê tài chính
D. Thuê mua tài chính
-
Câu 5:
Câu nào sau đây không phải là nguồn dài hạn cho hoạt động kinh doanh?
A. Trái phiếu
B. Lợi nhuận giữ lại
C. Các khoản phải thu
D. Cổ phần ưu đãi
-
Câu 6:
Trong hợp đồng thuê tài sản, người chủ sở hữu tài sản được gọi là:
A. Người nắm giữ tài sản thế chấp
B. Bên cho thuê
C. Bên đi thuê
D. Người đi thuê
-
Câu 7:
Chi phí sử dụng vốn của công ty được định nghĩa là tỷ suất mà công ty phải trả cho _________ mà công ty sử dụng để tài trợ cho đầu tư mới trong tài sản.
A. Nợ
B. Cổ phần ưu đãi
C. Cổ phần thường
D. Tất cả các câu trên
-
Câu 8:
Cho các số liệu như sau. Về kết cấu các nguồn vốn bao gồm vốn vay 30%, vốn tự có 70%. Về chi phí sử dụng vốn thì vốn vay (sau thuế) là 10% và vốn tự có là 8%. Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân?
A. 8,6%
B. 9,0%
C. 9,4%
D. 7,0%
-
Câu 9:
Cho Q = 2.000sp, giá bán P = 150.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC = 100.000đ/sp, chi phí cố định chưa có lãi vay FC = 60.000.000đ, lãi vay = 15.000.000đ. Tính đòn bẩy tài chính (DFL)?
A. 1,6
B. 0,3
C. 0,625
D. Không câu nào đúng
-
Câu 10:
Một công ty có vốn chủ đầu tư bình quân 10.000$ trong năm. Trong cùng khoảng thời gian này công ty có thu nhập sau thuế là 1600$. Nếu chi phí sử dụng vốn chủ là 14%, hãy tính lợi nhuận kinh tế?
A. +200$
B. +1400$
C. +1600$
D. Không câu nào đúng
-
Câu 11:
Công ty A bán một tài sản cố định có giá trị còn lại trên sổ sách 25.000$ với giá bán 10.000$. Nếu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của A là 28%, thì tác động của thuế suất đến công ty như thế nào?
A. Tiết kiệm thuế 4.200$
B. Đóng thêm thuế 2.000$
C. Đóng thêm thuế 4.200$
D. Tiết kiệm thuế 2.000$
-
Câu 12:
Một công ty có 100 triệu $ nợ ngắn hạn, 200 triệu $ nợ dài hạn và 300 triệu $ vốn cổ phần, tổng tài sản sẽ là 600 triệu $. Tính tỷ số nợ của công ty?
A. 0,4
B. 0,2
C. 0,5
D. Không câu nào đúng
-
Câu 13:
________ của một công ty được định nghĩa thước đo tác động của chi phí cố định
A. DFL
B. DTL
C. DOL
D. Không câu nào đúng
-
Câu 14:
Mức độ ảnh hưởng của __________ phản ánh mức độ thay đổi của lợi nhuận trước thuế và lãi vay do sự thay đổi của doanh thu tiêu thụ (hoặc sản lượng hàng hóa tiêu thụ)
A. Đòn bẩy kinh doanh
B. Đòn bẩy tài chính
C. Đòn bẩy chung
D. Đòn bẩy tổng hợp
-
Câu 15:
Cho biết trường hợp nào sau đây là đúng:
A. P 10, AVC 5, FC 500, Qmax 200, thv 6 tháng
B. P 10, AVC 10, FC 500, Qmax 200, thv 6 tháng
C. P 10, AVC 5, FC 450, Qmax 200, thv 9 tháng
D. P 20, AVC 10, FC 1000, Qmax 200, thv 14 tháng
-
Câu 16:
Chi phí sử dụng vốn của công ty được định nghĩa là tỷ suất mà công ty phải trả cho ________ mà công ty sử dụng để tài trợ cho đầu tư mới trong tài sản.
A. Nợ
B. Cổ phần thường và (hoặc) lợi nhuận giữ lại
C. Cổ phần ưu đãi
D. Tất cả các câu trên
-
Câu 17:
Nếu tỷ số nợ là 0,2; tỷ số nợ trên vốn cổ phần là:
A. 0,2
B. 0,8
C. 0,25
D. Không câu nào đúng
-
Câu 18:
DFL của một công ty được tính bằng phần trăm thay đổi trong _______ khi _____ thay đổi:
A. EBIT; EPS
B. Doanh số, EBIT
C. EPS; EBIT
D. EBIT, doanh số
-
Câu 19:
Xem xét các chứng cứ thị trường để xác định cấu trúc vốn liên quan đến việc xác định:
A. Mức độ rủi ro kinh doanh của công ty
B. Chỉ số khả năng thanh toán
C. Độ lớn đòn bẩy tài chính
D. Kết hợp đồng thời cả 3 chỉ số trên
-
Câu 20:
Ý nghĩa của đòn bẩy tài chính DFL?
A. Lợi nhuận trước thuế và trả lãi không đủ lớn để trang trải lãi vay thì doanh lợi vốn chủ sở hữu của chủ doanh nghiệp cũng bị giảm sút.
B. Lợi nhuận trước thuế và trả lãi đủ lớn thì cần một biến động nhỏ về lợi nhuận trước thuế và lãi vay cũng tạo ra sự biến động về doanh lợi vốn chủ sở hữu.
C. Lợi nhuận trước thuế và trả lãi không đủ lớn để trang trải lãi vay thì doanh lợi vốn chủ sở hữu của chủ doanh nghiệp ít bị giảm sút.
D. Câu a và b
-
Câu 21:
Cho Q = 3.000 sp, giá bán một đơn vị sản phẩm P = 200.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC = 120.000đ/sp, chi phí cố định FC chưa bao gồm lãi vay = 180.000.000đ, lãi vay bằng 30.000.000đ, tính đòn bẩy kinh doanh DOL?
A. 4,0
B. 1,1
C. 0,95
D. 0,75
-
Câu 22:
Doanh nghiệp nên tăng % vốn vay trong tổng vốn khi:
A. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) tổng vốn lớn hơn lãi suất vay
B. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) tổng vốn nhỏ hơn lãi suất vay
C. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) tổng vốn bằng lãi suất vay
D. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) lớn hơn thuế thu nhập doanh nghiệp
-
Câu 23:
Một công ty có hệ số nợ 0,4, vốn chủ bằng 60 vốn vay nợ bằng?
A. 100
B. 60
C. 40
D. Tất cả các câu trên đều sai
-
Câu 24:
Đòn bẩy kinh doanh có tác dụng với doanh nghiệp khi:
A. Sản lượng vượt quá sản lượng hoà vốn
B. Định phí bằng biến phí
C. Sản lượng thấp hơn điểm hoà vốn
D. Cả 2 ý trên đều đúng
-
Câu 25:
Cho các số liệu như sau. Về kết cấu các nguồn vốn bao gồm vốn vay 40%, vốn tự có 60%. Về chi phí sử dụng vốn thì vốn vay (sau thuế) là 10% và vốn tự có là 8%. Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân?
A. 8,8%
B. 9,2%
C. 9,0%
D. 7,0%
-
Câu 26:
Mức độ đòn bẩy kinh doanh phản ánh
A. Khi lợi nhuận trước thuế và lãi vay thay đổi 1% thì lợi nhuận VCSH thay đổi bao nhiêu %
B. Khi doanh thu thay đổi 1% thì lợi nhuận VCSH sẽ thay đổi bao nhiêu %
C. Khi doanh thu hay số lượng tiêu thụ thay đổi 1% thì lợi nhuận trước thuế và lãi vay sẽ thay đổi bao nhiêu %
D. Khi doanh thu thay đổi 1% thì tài sản thay đổi bao nhiêu %
-
Câu 27:
Trong các nguồn vốn sau, nguồn vốn nào không phải là nguồn vốn chủ?
A. Nhận góp vốn liên doanh
B. Phát hành cổ phiếu
C. Lợi nhuận giữ lại
D. Phát hành trái phiếu
-
Câu 28:
Tính đòn bẩy tổng hợp DTL nếu biết Q = 3000 sản phẩm, P = 500.000 đồng/sản phẩm, AVC = 400.000 đồng/sản phẩm, FC = 120.000.000đ, I = 20.000.000đ:
A. 0,525
B. 1,875
C. 1,667
D. Không có câu nào đúng
-
Câu 29:
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn năm 2004 là 12%. Lãi suất vay phải trả của doanh nghiệp là 8,5%. Dựa vào 2 số liệu trên, doanh nghiệp có thể quyết định năm 2005:
A. Tiếp tục vay vốn để sản xuất
B. Không nên cho vay thêm
C. Chưa thể kết luận được
D. Tùy theo tình hình thị trường
-
Câu 30:
Để xác định được độ lớn đòn bẩy tài chính cần biết:
A. Sản lượng, giá bán 1 đơn vị sản phẩm
B. Chi phí cố định, biến phí bình quân 1 đơn vị sản phẩm, lãi vay
C. Cả a & b
D. Chi phí biến đổi, lãi vay
-
Câu 31:
Cho tổng số vốn chủ sở hữu C = 600; tổng số vốn kinh doanh T = 1000, thì hệ số nợ Hv bằng:
A. 0,6
B. 0,4
C. 1,6
D. 0,5
-
Câu 32:
Trong trường hợp nào công ty tài trợ tất cả bằng nguồn vốn cổ phần.
A. Khi lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) tăng, thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) tăng với tỷ lệ phần trăm tương ứng
B. Khi EBIT tăng, EPS tăng theo với tỷ lệ phần trăm lớn hơn
C. Khi EBIT tăng, EPS giảm
D. Không câu nào đúng
-
Câu 33:
Cho Q = 3.000sp, giá bán P = 400.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC = 300.000đ/sp, chi phí cố định có lãi vay FC = 200.000.000đ, lãi vay = 20.000.000đ. Tính đòn bẩy tổng hợp DTL?
A. 3,0
B. 2,5
C. 0,3
D. 0,6
-
Câu 34:
Chi phí sử dụng vốn của một công ty được định nghĩa là:
A. Chi phí của các nguồn vốn của công ty
B. Ngân sách vốn
C. Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi
D. Cả a và c
-
Câu 35:
Nếu một công ty thay đổi trong cấu trúc tài chính của mình:
A. Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi trên nợ không thay đổi
B. Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi trên vốn chủ không thay đổi
C. Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi trên tài sản không thay đổi
D. Tất cả các câu trên đều đúng
-
Câu 36:
Tính đòn bẩy tài chính DFL nếu biết Q = 1.000, P = 200.000 đồng/sản phẩm; FC = 100.000.000 đồng, lãi vay I = 10.000.000 đồng, AVC = 50.000 đồng/sản phẩm:
A. 1,5
B. 1,25
C. 0,83
D. 2,0
-
Câu 37:
Hệ số vốn chủ là:
A. Nợ phải trả/Nguồn vốn CSH
B. Nguồn vốn CSH/Nợ phải trả
C. Nguồn vốn CSH/Tổng vốn
D. Nợ dài hạn/Nguồn vốn CSH
-
Câu 38:
Cho hệ số nợ Hv = 0,6; nợ phải trả = 2400. Tính tổng nguồn vốn kinh doanh?
A. 1440
B. 4000
C. 3000
D. 2000
-
Câu 39:
Các nhân tố ảnh hưởng tới cơ cấu nguồn vốn:
A. Sự ổn định của doanh thu lợi nhuận
B. Đặc điểm kinh tế kĩ thuật của ngành
C. Doanh lợi vốn và lãi suất của vốn huy động
D. Tất cả các yếu tố trên
-
Câu 40:
Cho Q = 6.000sp, giá bán P = 300.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC = 200.000đ/sp, chi phí cố định chưa có lãi vay FC = 180.000.000đ, lãi vay = 20.000.000đ. Tính đòn bẩy tổng hợp DTL?
A. 3,75
B. 1,50
C. 0,67
D. 0,97