690 câu trắc nghiệm Ký sinh trùng
Bộ 690 câu trắc nghiệm Ký sinh trùng (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức cơ bản về ký sinh trùng, vật chủ của nó, và mối quan hệ giữa chúng ... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Để xét nghiệm tìm vi nấm Candida, đối với bệnh phẩm là bột móng, vảy da, người ta làm xét nghiệm với dung dịch:
A. KOH 20%
B. KOH 80%
C. NaCl 9%0
D. NaCl bão hoà (37%)
-
Câu 2:
Môi trường nuôi cấy vi nấm Candida là:
A. Sabouraud agar
B. Sabouraud agar + Chloramphenicol
C. Sabouraud agar + Cycloheximide (Actidion)
D. Sabouraud agar +Chloramphenicol + Cycloheximide (Actidion)
-
Câu 3:
Đối với bệnh phẩm là chất lấy từ niêm mạc (miệng, âm đao, phế quản...) xét nghiệm trực tiếp nấm Candida là dương tính khi thấy:
A. Một vài tế bào nấm men dạng tròn, bầu dục
B. Một vài tế bào nấm men dạng nảy chồi
C. Một vài sợi nấm
D. Nhiều sợi tơ nấm già và tế bào hạt men
-
Câu 4:
Để chẩn đoán vi nấm Candida đối với bệnh phẩm là niêm mạc:
A. Cần thiết phải cấy vào môi trường Sabouraud agar
B. Cần thiết phải cấy vào môi trường Sabouraud agar có kháng nấm
C. Cần thiết phải cấy vào môi trường Sabouraud agar có kháng sinh và kháng nấm
D. Không cần cấy nấm, quan sát trực tiếp bệnh phẩm quan trọng hơn cấy
-
Câu 5:
Để chẩn đoán vi nấm Candida với bệnh phẩm là niêm mạc, không cần phải cấy nấm vì:
A. Người bình thường có thể có ít vi nấm Candida hoại sinh nên cấy không cho phép phân biệt đó là nấm bệnh hay nấm hoại sinh
B. Người bình thường luôn luôn có nhiều vi nấm Candida hoại sinh nên cấy không cho phép phân biệt đó là nấm bệnh hay nấm hoại sinh
C. Nuôi cấy nấm không mọc
D. Nuôi cấy nấm mọcü rất chậm (sau 1 tháng)
-
Câu 6:
Đối với bệnh phẩm là mủ của một apxe chưa vỡ, kết quả xét nghiệm trực tiếp vi nấm Candida dương tính khi:
A. Có nhiều tế bào nảy chồi
B. Nhiều tế bào hạt men và sợi tơ nấm giả
C. Nhiều tế bào hạt men, nảy chồi và sợi tơ nấm giả
D. Chỉ cần sự có mặt của vi nấm Candida thì đã có ý nghĩa chẩn đoán dương tính
-
Câu 7:
Để chẩn đoán vi nấm Candida đối với bệnh phẩm là máu cần:
A. Xét nghiệm trực tiếp
B. Nuôi cấy
C. Xét nghiệm trực tiếp và nuôi cấy trên môi trường Sabouraud agar + Chloramphenicol
D. Xét nghiệm trực tiếp và nuôi cấy trên môi trường Sabouraud agar + Cycloheximide
-
Câu 8:
Khi nuôi cấy, vi nấm Candida mọc sau:
A. 1-3 ngày
B. 4-6 ngày
C. 7-10 ngày
D. 11-15 ngày
-
Câu 9:
Vi nấm Candida có thể gây bệnh:
A. Viêm nội mạc cơ tim, nhiễm trùng đường tiểu
B. Trứng tóc trắng
C. Viêm nảo - màng nảo
D. Lang ben
-
Câu 10:
Thương tổn móng do vi nấm Candida có các đặc điểm sau:
A. Bắt đầu từ bờ tự do của móng, vi nấm gây bệnh thường là Candida tropicalis
B. Bắt đầu từ gốc móng kèm thương tổn phần da ở gốc móng. Vi nấm gây bệnh thường là Candida albicans
C. Bắt đầu từ bờ tự do của móng, kèm thương tổn phần da quanh móng, vi nấm gây bệnh là Candida albicans
D. Bắt đầu từ bờ bên của móng không kèm thương tổn của da bao quanh móng, vi nấm gây bệnh là Candida albicans
-
Câu 11:
Viêm âm đạo - âm hộ do vi nấm Candida có triệu chứng:
A. Ngứa hoặc rát bỏng ở âm hộ, ra khí hư màu xanh có nhiều bọt
B. Hoàn toàn không ngứa âm hộ chỉ ra khí hư màu xanh có nhiều bọt
C. Ngứa hoặc rát bỏng ở âm hộ, ra khí hư giống sữa đông
D. Không ngứa âm hộ, ra khí hư giống sữa đông
-
Câu 12:
Thuốc thường dùng để rà miệng cho trẻ sơ sinh bị đẹn (tưa) là:
A. Ketoconazole
B. Amphotericin B
C. Griseofulvin
D. Nystatin
-
Câu 13:
Để đề phòng bệnh đẹn (tưa) cho trẻ sơ sinh:
A. Mẹ uống Nystatin trong 3 tháng cuối của thai kỳ
B. Sau khi trẻ ra đời, cho trẻ uống Clotrimazole trong vòng 7 ngày
C. Sau khi trẻ ra đời, cho trẻ uống Griseofulvin trong vòng 7 ngày
D. Sau khi trẻ ra đời, cho trẻ uống Nystatin 100.000 đơn vị vào ngày thứ 2 và 3
-
Câu 14:
Để phòng bệnh viêm quanh móng - móng ở những đối tượng làm nghề thường xuyên tiếp xúc với nước:
A. Bôi thuốc kháng nấm tại chổ hàng ngày
B. Lau khô tay chân sau khi tiếp xúc với nước
C. Đeo bao tay cao su, đi giày cao su
D. Bảo hộ lao động khi làm việc tiếp xúc với nước, vệ sinh sạch sẽ tay chân và lau khô tay chân khi làm việc
-
Câu 15:
Ở một số người bình thường xét nghiệm dịch âm đạo có thể thấy một ít tế bào vi nấm Candida?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 16:
Bệnh vi nấm Candida lây nhiễm chủ yếu qua đường quan hệ tình dục không an toàn?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 17:
Phụ nữ có thai là một yếu tố bệnh lý thuận lợi để vi nấm Candida gây bệnh?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 18:
Vi nấm Candida albicans nhạy cảm với Cycloheximide ( Actidion)?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 19:
Chẩn đoán bệnh do vi nấm Candida luôn cần cả xét nghiệm trực tiếp và nuôi cấy nấm?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 20:
Để điều trị viêm âm đạo âm hộ do nấm Candida cần thiết phải dùng Nystatin theo đường uống?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 21:
Kích thước sán lá phổi:
A. (85 x 55) m
B. (130 x 75) m
C. (60 x 40)
D. (55 x 35) m
-
Câu 22:
Ngoài người, vật chủ chính của sán lá phổi có thể là:
A. Trâu, bò
B. Cừu, dê
C. Chó, mèo
D. Gà, vịt
-
Câu 23:
Vật chủ phụ thứ I của sán lá phổi:
A. Cá giếc
B. Tôm
C. Cua
D. Ốc
-
Câu 24:
Loài ốc nào sau đây là vật chủ phụ thứ I của sán lá phổi:
A. Limnea
B. Bulimus
C. Planorbis
D. Melania
-
Câu 25:
Vật chủ phụ thứ II của sán lá phổi là:
A. Tôm
B. Cua
C. Cá và tôm nước mặn
D. Tôm và cua nước ngọt
-
Câu 26:
Trứng sán lá phổi chỉ được bài xuất ra ngoài khi bệnh nhân khạc đàm:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 27:
Trứng sán lá phổi sau khi bài xuất ra khỏi cơ thể phát triển thành ấu trùng lông khi trứng rơi vào môi trường thích hợp nào sau đây:
A. Nước ngọt (sông, ao, hồ)
B. Nước mặn (biển)
C. Nước lợ (đầm, phá)
D. Đất cát xốp có độ pH cao
-
Câu 28:
Thời gian để trứng sán lá phổi phát triển thành ấu trùng lông trong môi trường nước khoảng:
A. 1 tuần
B. 2 - 3 tuần
C. 4 - 5 tuần
D. 6 - 8 tuần
-
Câu 29:
Ấu trùng đuôi của sán lá phổi sau khi rời khỏi ốc Melania đến ký sinh ở vị trí cơ thể nào sau đây của tôm cua nước ngọt:
A. Vỏ
B. Nảo
C. Cơ ngực
D. Chân
-
Câu 30:
Người bị bệnh sán lá phổi do ăn:
A. Rau sống
B. Cá gỏi
C. Nem thịt lợn
D. Tôm, cua nướng