690 câu trắc nghiệm Ký sinh trùng
Bộ 690 câu trắc nghiệm Ký sinh trùng (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức cơ bản về ký sinh trùng, vật chủ của nó, và mối quan hệ giữa chúng ... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Angiostrongylus cantonensis trưởng thành sống ở vị trí cơ thể nào sau đây của chuột:
A. Vách phế nang
B. Động mạch phổi
C. Tĩnh mạch phổi
D. Khí - phế quản
-
Câu 2:
Vị trí apxe gan thường gặp là:
A. Thuỳ trái gan
B. Thuỳ phải mặt trước
C. Thuỳ phải mặt sau
D. Thuỳ phải sát cơ hoành
-
Câu 3:
KST truyền bệnh là:
A. Những KST trung gian môi giới truyền bệnh
B. Những KST trung gian môi giới truyền bệnh và đôi khi có thể gây bệnh
C. Những KST gây bệnh
D. Tất cả đúng
-
Câu 4:
Về mặt hình thể, sán lá gan lớn trưởng thành có đặc điểm:
A. Dài 3-4cm, ống tiêu hoá phân hai nhánh lớn
B. Dài 3-4cm, ống tiêu hoá phân 2 nhánh chính, sau đó phân nhiều nhánh nhỏ
C. Dài 5-6 cm, ống tiêu hoá phân 2 nhánh lớn
D. Dài 5-6cm, ống tiêu hoá phân hai nhánh chính, sau đó phân nhiều nhánh nhỏ
-
Câu 5:
Những thuốc sau đây có thể tẩy giun đũa, trừ:
A. Albendazole
B. Pyrantel pamoate
C. Piperazine
D. Metronidazole
-
Câu 6:
Sự nhiễm mầm bệnh của vecteur là do vecteur hút máu bị nhiễm mầm bệnh trong da bệnh nhân:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 7:
Đặc trưng của vi nấm Candida ở trạng thái ký sinh là:
A. Số lượng vi nấm tăng lên rất nhiều
B. Có sợi tơ nấm giả
C. Số lượng vi nấm không thay đổi so với trạng thái sống hoại sinh
D. Số lượng vi nấm tăng lên rất nhiều và có sợi tơ nấm giả
-
Câu 8:
Làm phết máu để tìm KSTSR:
A. Tốt nhất là lấy máu vào ban đêm
B. Nhuộm bằng thuốc nhuộm Giemsa
C. Giọt dày có ít khả năng tìm thấy KSTSR hơn giọt mỏng
D. Nhuộm màu Giemsa với pH=7,3 là tốt nhất
-
Câu 9:
Bào nang của Entamoeba histolytica nhiễm vào người:
A. Qua đường tiêu hoá
B. Qua đường hô hấp
C. Qua đường da
D. Do ruồi là vecteur truyền bệnh cho người
-
Câu 10:
Bọ chét quan trọng trong y học vì truyền:
A. Hymenolepis nana
B. Dipylidium caninum
C. Rickettsia mooseri
D. Yersinia pestis
-
Câu 11:
Kích thước sán lá phổi:
A. (85 x 55) m
B. (130 x 75) m
C. (60 x 40)
D. (55 x 35) m
-
Câu 12:
Kiểm soát động vật chân đốt bằng biện pháp hoá học:
A. Khi dịch bệnh đang ở giai đoạn ổn định
B. Khi dịch bệnh đang xãy ra
C. Chỉ cần sử dụng đơn thuần là đủ
D. Cần phải sử dụng liên tục và lâu dài
-
Câu 13:
Microbillharzia spp. là loài sán máng ký sinh ở:
A. Vịt và chim nước mặn
B. Vịt và chim nước ngọt
C. Vịt và gà
D. Trâu, bò
-
Câu 14:
Ấu trùng đuôi của sán lá phổi sau khi rời khỏi ốc Melania đến ký sinh ở vị trí cơ thể nào sau đây của tôm cua nước ngọt:
A. Vỏ
B. Nảo
C. Cơ ngực
D. Chân
-
Câu 15:
Trứng giun kim hỏng trong vài phút ở nhiệt độ 600 C
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 16:
Trong bệnh sán lá gan lớn, giai đoạn ấu trùng chu du, bệnh nhân có triệu chứng:
A. Sốt, đau hạ sườn phải, váng da, tiêu chảy
B. Sốt, đau hạ sườn phải, nhức đầu, nổi mẫn
C. Sốt, đau hạ sườn phải, vàng da đi cầu phân nhầy máu
D. Sốt, đau bụng vùng thượng vị, vàng da tiêu chảy
-
Câu 17:
Muỗi Aedes thường có đặc điểm sau ngoại trừ:
A. Đẻ trứng ở nước sạch không có chất hữu cơ
B. Hút máu ban ngày
C. Có khoảng 870 loài
D. Tất cả đều gây bệnh xuất huyết
-
Câu 18:
Chẩn đoán Balantidium coli:
A. Phương pháp phong phú
B. Xét nghiệm phân trực tiếp
C. Xét nghiệm dịch tá tràng
D. Xét nghiệm khí hư
-
Câu 19:
Giun đũa chó trưởng thành (Toxocara canis) sống ở ruột non của chó:
A. Dưới 6 tháng tuổi
B. 6 - 9 tháng tuổi
C. 9 - 12 tháng tuổi
D. 12 - 24 tháng tuổi
-
Câu 20:
Đặc điểm nào sau đây không phải của muỗi Culicidae:
A. Là vector truyền bệnh
B. Liên quan đến y học gồm có 2 họ phụ: Anophelinae và Culicinae
C. Muỗi đực dinh dưỡng bằng thực vật, côn trùng nhỏ, tuổi thọ ngắn
D. Con cái hút máu để dinh dưỡng, phát triển trứng và giao hợp nhiều lần trong đời
-
Câu 21:
Khi nhiễm nhiều Trichuris trichiura, triệu chứng lâm sàng thường thấy
A. Đau bụng và có cảm giác nóng rát ở vùng thượng vị
B. Tiêu chảy giống lỵ
C. Sa trực tràng
D. Đau vùng hố chậu phải do giun chui ruột thừa.
-
Câu 22:
Ve cứng (Ixodidae) không truyền bệnh nào sau đây:
A. Rickettsia gây sốt Địa trung hải
B. Rickettsia gây sốt Queensland
C. Gây bại liệt hướng lên
D. Truyền Arbovirus gây viêm não Taiga
-
Câu 23:
Biến đổi bệnh lý nào sau đây trong bệnh SR chỉ gặp ở nhiễm P.falciparum:
A. Hiện tượng nhiễm độc liên quan đến các cytokin
B. Hiện tượng ẩn cư của hồng cầu trong mao mạch nội tạng
C. Hồng cầu mất độ mềm dẻo
D. Hiện tượng miễn dịch bệnh lý với sự tích tụ các phức hợp miễn dịch
-
Câu 24:
Lây nhiễm của Trichomonas vaginalis:
A. Qua đường sinh dục
B. Qua đường tiêu hoá
C. Qua đường tiêm chích
D. Qua muỗi đốt
-
Câu 25:
Đối với bệnh phẩm là mủ của một apxe chưa vỡ, kết quả xét nghiệm trực tiếp vi nấm Candida dương tính khi:
A. Có nhiều tế bào nảy chồi
B. Nhiều tế bào hạt men và sợi tơ nấm giả
C. Nhiều tế bào hạt men, nảy chồi và sợi tơ nấm giả
D. Chỉ cần sự có mặt của vi nấm Candida thì đã có ý nghĩa chẩn đoán dương tính
-
Câu 26:
Ba biểu hiện chính của bệnh gây ra do Giardi lablia:
A. Đi chảy, thiếu máu, suy dinh dưỡng
B. Thiếu máu, suy dinh dưỡng, suy nhược cơ thể
C. Đi chảy, đau bụng, sinh bụng
D. Suy dinh dưỡng, trí tuệ phát triển chậm, đau bụng đi chảy
-
Câu 27:
Muốn có kết quả phòng chống ĐVCĐ tốt bằng phương pháp quản lý môi trường cần:
A. Có kiến thức tốt về môi trường
B. Có kiến thức tốt về sinh học, sinh thái của côn trùng muốn kiểm soát
C. Lên kế hoạch cẩn thận
D. Phối hợp với các phương pháp khác
-
Câu 28:
ĐVCĐ nào sau đây vừa là ký chủ trung gian vừa là vector truyền bệnh:
A. Bọ chét Xenopsylla cheopis truyền dịch hạch
B. Bọ chét Pulex irritans truyền dịch hạch
C. Muỗi Aedes aegypti truyền virú dengue xuất huyết
D. Muỗi Mansonia truyền bệnh giun chỉ
-
Câu 29:
Metronidazol là thuốc đặc hiệu điều trị bệnh ấu trùng giun đũa chó mèo?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 30:
Tiết túc ký sinh vĩnh viễn là:
A. Anopheles
B. Anoplura
C. Culicinae
D. Chironomidae