460 câu trắc nghiệm Tài chính công
tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn 460 câu hỏi trắc nghiệm Tài chính công có đáp án, bao gồm kiến thức về ngân sách nhà nước; dự trữ quốc gia; các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách... Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Hot" này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Tín phiếu kho bạc:
A. Là chứng chỉ ghi nợ do kho bạc phát hành, có thời hạn dưới 12 tháng được phát hành để huy động vốn nhằm giải quyết sự mất cân đối tiền mặt tạm thời của ngân sách trong năm tài chính.
B. Là chứng chỉ ghi nợ do Kho bạc phát hành, có thời hạn dưới 12 thàng được phát hành để huy động vốn nhằm giải quyết bội chi ngân sách đã được quốc hội phê chuẩn.
C. Là chứng chỉ ghi nợ do Kho bạc phát hành, có thời hạn từ 12 tháng trở lại được phát hành đề huy động vốn nhằm giải quyết sự mất cân đối tiền mặt tạm thời của ngân sách trong năm tài chính.
D. Là chứng chỉ ghi nợ do Kho bạc phát hành, có thời hạn dưới 1 năm, được phát hành để huy động vốn nhằm giải quyết sự mất cân đối thu chi tiền mặt tạm thời trong năm tài chính.
-
Câu 2:
Thuế:
A. Là khoản đóng góp không mang tính chất bắt buộc
B. Không mang tính hoàn trả trực tiếp
C. Là khoản đóng góp mang tính chất bắt buộc, có tính hoàn trả trực tiếp
D. Là khoản đóng góp nhằm bù đắp một phần chi phí thường xuyên và bất thường và có tính hoàn trả trực tiếp
-
Câu 3:
Nguyên tắc cân đối ngân sách của Nhà nước Việt Nam:
A. Tổng thu về thuế, phí và lệ phí phải lớn hơn tổng số chi thường xuyên
B. Tổng thu về thuế, phí và lệ phí phải lớn hơn tổng số chi thường xuyên và dành một phần tích lũy cho chi thường xuyên
C. Tổng thu về thuế, phí và lệ phí phải lớn hơn tổng số chi đầu tư phát triển và dành một phần tích lũy cho chi thường xuyên
D. Tổng thu về thuế, phí và lệ phí phải lớn hơn tổng số chi thường xuyên và dành một phần tích lũy cho đầu tư phát triển
-
Câu 4:
Theo đặc điểm kinh tế, chi NSNN được phân thành:
A. Chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển
B. Chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển, chi dự án dài hạn
C. Chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển, chi dự án trung và dài hạn
D. Chi thường xuyên và chi dự án trung và dài hạn, chi dự án đã dự toán hằng năm
-
Câu 5:
Trong các khoản thu sau, khoản thu nào thuộc chi thường xuyên?
A. Chi dân số KHHGĐ
B. Chi khoa học, công nghệ và mội trường
C. Chi bù giá hàng chính sách
D. Chi trợ cấp ngân sách cho phường, xã
-
Câu 6:
Nguyên nhân thất thu thuế ở Việt Nam bao gồm:
A. Do chính sách thuế và những bất cập trong chi tiêu của Ngân sách Nhà nước
B. Do hạn chế về nhận thức của công chúng và một số quan chức
C. Do những hạn chế của cán bộ thuế
D. Tất cả các nguyên nhân trên
-
Câu 7:
Trong thuế đánh vào hàng hoá, dịch vụ, người chịu thuế là:
A. Người bán hàng trung gian
B. Người bán hàng cuối cùng
C. Người mua hàng
D. Không có đáp án đúng
-
Câu 8:
Người nộp thuế là khái niệm dùng để chỉ người chịu thuế:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 9:
Người nộp thuế và người chịu thuế là một trong:
A. Thuế tài sản
B. Thuế hàng hoá, dịch vụ
C. Cả a và b
-
Câu 10:
Người nộp thuế và người chịu thuế là một trong:
A. Thuế tài sản
B. Thuế thu nhập
C. Cả a và b
-
Câu 11:
Vai trò quan trọng nhất của thuế tiêu thụ đặc biệt là:
A. Tăng thu ngân sách nhà nước
B. Hạn chế tiêu dùng các mặt hàng không khuyến khích
C. Kích thích sản xuất
D. A và C đều đúng
-
Câu 12:
Thuế suất lũy tiến từng phần đảm bảo nguyên tắc đánh thuế nào sau đây:
A. Nguyên tắc ổn định
B. Nguyên tắc công bằng
C. Nguyên tắc hiệu quả
D. Rõ ràng, minh bạch
-
Câu 13:
Trong những câu sau đây, câu nào KHÔNG đúng với bản chất thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của một doanh nghiệp Việt Nam:
A. Thu nhập chịu thuế là thu nhập nhận được sau khi đã trừ đi các chi phí thực tế trong kỳ
B. Thu nhập chịu thuế là thu nhập bao gồm cả giá trị tăng thêm của giá trị thị trường của doanh nghiệp
C. Thu nhập chịu thuế bao gồm cả thu nhập phát sinh ở nước ngoài
D. B và C đều đúng
-
Câu 14:
Thông thường giá tính thuế nhập khẩu được áp dụng theo:
A. Bảng giá tối thiểu của nhà nước
B. Giá thị trường
C. Giá hợp đồng
D. Cả a, b và c
-
Câu 15:
Thông thường giá tính thuế chuyển quyền sử dụng đất được áp dụng theo:
A. Bảng giá tối thiểu của Nhà nước
B. Giá thị trường
C. Giá hợp đồng
D. Cả a, b và c
-
Câu 16:
Loại thuế nào KHÔNG được tính vào doanh thu thuần của doanh nghiệp:
A. Thuế thu nhập doanh nghiệp
B. Thuế xuất khẩu
C. Thuế tiêu thụ đặc biệt
D. B và C đúng
-
Câu 17:
Chính sách ưu đãi thuế nhằm khuyến khích xuất khẩu qui định trong luật thuế giá trị gia tăng áp dụng cho hàng hoá xuất nhập khẩu được thể hiện:
A. Doanh nghiệp xuất khẩu không phải nộp thuế
B. Không thuộc đối tượng chịu thuế
C. Thuế suất bằng 0%
D. A và B đúng
-
Câu 18:
Khi mua hàng và nộp thuế giá trị gia tăng, giá tính thuế sẽ là:
A. Giá bán chưa có thuế
B. Giá bán đã có thuế
C. Giá thanh toán
D. A và C đúng
-
Câu 19:
Giá trị gia tăng để tính thuế GTGT của doanh nghiệp được tính bằng tổng doanh thu:
A. Trừ đi chi phí lao động và vốn
B. Trừ đi khấu hao
C. Trừ đi giá trị hàng hoá mua ngoài
D. A và C đúng
-
Câu 20:
Tính hiệu quả trong tiêu thức xây dựng hệ thống thuế hiện đại được hiểu là:
A. Giảm tối thiểu những tác động tiêu cực của thuế trong phân bổ nguồn lực vốn đã đạt hiệu quả
B. Tổng số thuế thu được nhiều nhất với chi phí thu thuế của cơ quan thuế là thấp nhất
C. Chi phí gián tiếp của người nộp thuế là thấp nhất
D. Cả a, b và c
-
Câu 21:
Tính công bằng trong tiêu thức xây dựng hệ thống thuế hiện đại được hiểu là:
A. Công bằng theo lợi ích
B. Những người có thu nhập, điều kiện ngang nhau thì có gánh nặng thuế như nhau
C. Những người có thu nhập, điều kiện khác nhau thì có gánh nặng thuế khác nhau
D. Người giàu phải nộp thuế nhiều hơn người nghèo, tỷ lệ thuận với chênh lệch thu nhập
-
Câu 22:
Luật thuế Thu nhập cá nhân quy định "Người chi trả thu nhập cao có nghĩa vụ trích nộp thuế thu nhập cho nhà nước" xuất phát từ nguyên tắc đánh thuế nào?
A. Nguyên tắc công bằng
B. Nguyên tắc đơn giản
C. Nguyên tắc trung lập
D. Nguyên tắc rõ ràng
-
Câu 23:
Đối tượng nào sau đâu KHÔNG thuộc diện chịu thuế nhập khẩu:
A. Hàng hoá nhập khẩu làm hàng mẫu, quảng cáo, dự hội chợ triển lãm
B. Hàng hoá từ nước ngoài nhập khẩu vào khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất
C. Hàng là quà biếu, quà tặng vượt quá tiêu chuẩn
D. A và B đúng
-
Câu 24:
Loại thuế nào sau đây áp dụng bảng giá tối thiểu khi tính thuế:
A. Thuế đánh vào thu nhập chuyển quyền sử dụng đất
B. Thuế nhập khẩu
C. Thuế giá trị gia tăng và thuế Tiêu thụ đặc biệt
D. A và B đúng
-
Câu 25:
Thuế được coi là có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế bởi vì:
A. Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước và là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền KTQD.
B. Thuế là công cụ để kích thích nhập khẩu dây chuyền máy móc và thu hút đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, đặc biệt trong giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá hiện nay.
C. Chính sách thuế là một trong những nội dung cơ bản của chính sách tài chính quốc gia.
D. Việc quy định nghĩa vụ đóng góp về Thuế thường được Luật định.