460 câu trắc nghiệm Tài chính công
tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn 460 câu hỏi trắc nghiệm Tài chính công có đáp án, bao gồm kiến thức về ngân sách nhà nước; dự trữ quốc gia; các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách... Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Hot" này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Bảo hiểm xã hội hoạt động theo nguyên tắc:
A. Tự nguyện
B. Bắt buộc
C. Lấy số đông bù số ít
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 2:
Quan hệ tài chính trong hoạt động của bảo hiểm xã hội có tính chất:
A. Bồi hoàn
B. Không bồi hoàn
C. Chỉ A hoặc B
D. Cả A và B
-
Câu 3:
Bảo hiểm xã hội là:
A. Góp phần ổn định đời sống của người lao động tham gia bảo hiểm
B. Góp phần đảm bảo an toàn xã hội
C. Góp phần thực hiện công bằng xã hội
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 4:
Nguồn vốn nhàn rỗi của quỹ bảo hiểm xã hội:
A. Được nộp vào ngân sách nhà nước
B. Được phép sử dụng để đầu tư
C. Không được phép sử dụng để đầu tư
D. Được trả cho người lao động khi người lao động gặp rủi ro
-
Câu 5:
Quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành là do:
A. NSNN cấp toàn bộ
B. Sự đóng góp của người sử dụng lao động và người lao động
C. Sự đóng góp của nhân dân
D. Nhà nước đi vay
-
Câu 6:
Ngân hàng Phát triển Việt Nam hoạt động:
A. Vì mục tiêu lợi nhuận
B. Vì mục tiêu phi lợi nhuận
C. Kết hợp giữa mục tiêu lợi nhuận và mục tiêu phi lợi nhuận
D. Cả A, B & C đều sai
-
Câu 7:
Nguồn vốn hoạt động của ngân hàng phát triển Việt Nam:
A. Do NSNN cấp toàn bộ
B. Không có mối quan hệ với NSNN
C. Một phần do NSNN cấp, một phần huy động trên thị trường
D. Hoàn toàn có được nhờ đi vay
-
Câu 8:
Nguồn vốn nhàn rỗi của Ngân hàng phát triển Việt Nam:
A. Được phép sử dụng để mua tín phiếu của Chính phủ
B. Không được phép sử dụng để đầu tư
C. Được nộp vào NSNN
D. Được phép cho các chủ thể trong nền kinh tế vay
-
Câu 9:
Nhận định nào sau đây là chính xác:
A. Bảo hiểm xã hội là cơ chế loại khả năng xảy ra rủi ro đối với người lao động khi rủi ro xảy ra
B. Bảo hiểm xã hội bù đắp một phần thiệt hại về vật chất của người lao động khi rủi ro xảy ra
C. Bảo hiểm xã hội luôn luôn bù đắp toàn bộ những thiệt hại về vật chất và tinh thần của người lao động khi rủi ro xảy ra
D. Bảo hiểm xã hội chỉ có ý nghĩa đối với các nước đang phát triển
-
Câu 10:
Nhận định nào sau đây là chính xác?
A. NSNN cấp toàn bộ nguồn tài chính cho Quỹ bảo hiểm xã hội
B. NSNN cấp toàn bộ nguồn tài chính cho Ngân hàng phát triển Việt Nam
C. NSNN cấp toàn bộ nguồn tài chính cho Quỹ dự trữ quốc gia
D. NSNN cấp toàn bộ nguồn tài chính cho Quỹ bảo hiểm xã hội, Ngân hàng phát triển Việt Nam và quỹ dự trữ quốc gia
-
Câu 11:
Vốn cho vay của nhà nước:
A. Hoàn toàn là vốn của NSNN được cân đối để cho vay đầu tư
B. Không được lấy từ NSNN
C. Hoàn toàn được huy động trên thị trường theo kế hoạch của Nhà nước
D. Một phần được huy động trên thị trường
-
Câu 12:
Tín dụng nhà nước có đặc điểm khác biệt so với các hình thức tín dụng khác là:
A. Mang tính kinh tế
B. Mang tính chính trị
C. Vừa mang tính kinh tế, và mang tính chính trị
D. Cả A, B & C đều sai
-
Câu 13:
Lãi suất cho vay của tín dụng nhà nước thường:
A. Cao hơn so với lãi suất thị trường
B. Thấp hơn so với lãi suất thị trường
C. Bằng lãi suất thị trường
D. Không có liên quan với lãi suất thị trường
-
Câu 14:
Trái phiếu chính phủ là một loại chứng khoán:
A. Xác nhận nghĩa vụ nợ của chủ đầu tư đối với nhà nước
B. Xác nhận nghĩa vụ nợ của nhà nước đối với chủ đầu tư
C. Không xác định rõ nghĩa vụ nợ của chủ thể nào
D. Được nhà nước nắm giữ
-
Câu 15:
Trái phiếu Kho bạc Nhà nước do:
A. Kho bạc Nhà nước phát hành
B. Bộ tài chính phát hành
C. Tổ chức kinh tế – Tài chính Nhà nước phát hành
D. Chính phủ phát hành
-
Câu 16:
Trái phiếu đầu tư do:
A. Kho bạc nhà nước phát hành
B. Bộ Tài chính phát hành
C. Tổ chức kinh tế – tài chính nhà nước phát hành
D. Chính phủ phát hành
-
Câu 17:
Trái phiếu ngoại tệ do:
A. Kho bạc Nhà nước phát hành
B. Bộ Tài chính phát hành
C. Tổ chức kinh tế – tài chính nhà nước phát hành
D. Chính phủ phát hành
-
Câu 18:
Công trái do:
A. Kho bạc nhà nước phát hành
B. Bộ Tài chính phát hành
C. Tổ chức kinh tế – tài chính nhà nước phát hành
D. Chính phủ phát hành
-
Câu 19:
Tín phiếu kho bạc có thời hạn vay:
A. Dài hơn trái phiếu kho bạc
B. Bằng trái phiếu kho bạc
C. Ngắn hơn trái phiếu kho bạc
D. Không xác định rõ ràng
-
Câu 20:
So với vốn ODA, việc huy động vốn thông qua phát hành trái phiếu Chính phủ trên thị trường vốn quốc tế có ưu điểm đó là:
A. Có thể vay được một khối lượng vốn lớn, với lãi suất thấp
B. Có thể vay được một khối lượng vốn lớn, với thời hạn vay dài
C. Không phải chấp nhận những điều kiện ràng buộc
D. Có thể phải chấp nhận những điều kiện ràng buộc do các chủ đầu tư đưa ra
-
Câu 21:
Chủ thể tiếp nhận vốn ODA chủ yếu là các nước có:
A. Thu nhập bình quân đầu người cao
B. Thu nhập bình quân đầu người thấp
C. Không phải chấp nhận những điều kiện ràng buộc
D. Có thể phải chấp nhận những điều kiện ràng buộc do các chủ đầu tư đưa ra
-
Câu 22:
Chủ thể nào sau đây không cung cấp vốn ODA?
A. Các tổ chức quốc tế
B. Các ngân hàng thương mại
C. Các quốc gia
D. Các tổ chức phi chính phủ
-
Câu 23:
Chủ thể nào sau đây cung cấp vốn ODA?
A. Công ty đa quốc gia
B. Công ty chứng khoán
C. Công ty bảo hiểm
D. Chính phủ các nước
-
Câu 24:
Một trong những đặc điểm của ODA:
A. Có thời hạn vay ngắn
B. Có thời hạn vay dài
C. Có lãi suất như lãi suất thị trường
D. Không có thời gian ân hạn
-
Câu 25:
Một trong những đặc điểm của ODA là:
A. Không có khả năng gây nợ cho nước tiếp nhận
B. Nước tiếp nhận có thể phải chấp nhận những điều kiện ràng buộc do các nhà tài trợ đưa ra
C. Nước tiếp nhận không có nghĩa vụ hoàn trả trong tương lai
D. Nước tiếp nhận phải vay với lãi suất cao hơn lãi suất thị trường