920+ câu trắc nghiệm Luật giáo dục
Tài liệu gồm 921 câu hỏi trắc nghiệm trắc nghiệm Luật giáo dục dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Luật ôn thi đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Theo Luật giáo dục 2019. "Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, điều lệ nhà trường, quy tắc ứng xử của nhà giáo" là?
A. Trách nhiệm của nhà giáo
B. Nghĩa vụ của nhà giáo
C. Quyền của nhà giáo
D. Nhiệm vụ của nhà giáo
-
Câu 2:
Theo Luật giáo dục 2019. "Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo; tôn trọng, đối xử công bằng với người học; bảo vệ các quyền, lợi ích chính đáng của người học." là?
A. Nghĩa vụ của nhà giáo
B. Quyền của nhà giáo
C. Trách nhiệm của nhà giáo
D. Nhiệm vụ của nhà giáo
-
Câu 3:
Theo Luật giáo dục 2019. "Học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy, nêu gương tốt cho người học." là?
A. Trách nhiệm của nhà giáo
B. Nghĩa vụ của nhà giáo
C. Nhiệm vụ của nhà giáo
D. Quyền của nhà giáo
-
Câu 4:
Theo Luật giáo dục 2019. Có bao nhiêu quyền của nhà giáo?
A. 3 quyền của nhà giáo
B. 4 quyền của nhà giáo
C. 5 quyền của nhà giáo
D. 6 quyền của nhà giáo
-
Câu 5:
Theo Điều 85 Luật giáo dục 2019. Nhà nước có chính sách cấp học bổng khuyến khích học tập cho đối tượng nào sau đây?
A. Người học có kết quả học tập, rèn luyện từ loại khá trở lên ở cơ sở giáo dục đại học
B. Học sinh đạt kết quả học tập xuất sắc ở trường chuyên, trường năng khiếu
C. Người học có kết quả học tập, rèn luyện từ loại khá trở lên ở cơ sở giáo dục nghề nghiệp
D. Tất cả các phương án
-
Câu 6:
Theo Điều 85 Luật giáo dục 2019. Nhà nước có chính sách cấp học bổng chính sách cho đối tượng nào?
A. Tất cả các phương án
B. Học sinh trường dự bị đại học; trường phổ thông dân tộc nội trú
C. Người học trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp dành cho thương binh, người khuyết tật
D. Sinh viên hệ cử tuyển
-
Câu 7:
Theo Điều 85 Luật giáo dục 2019. Học sinh, sinh viên sư phạm được hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt trong toàn khóa học. Người được hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt sau bao nhiêu năm kể từ khi tốt nghiệp nếu không công tác trong ngành giáo dục hoặc công tác không đủ thời gian quy định thì phải bồi hoàn khoản kinh phí mà Nhà nước đã hỗ trợ. Thời hạn hoàn trả tối đa bằng thời gian đào tạo?
A. 04 năm
B. 03 năm
C. 02 năm
D. 01 năm
-
Câu 8:
Theo Luật giáo dục 2019. “Giáo dục trung học cơ sở nhằm củng cố và phát triển kết quả của giáo dục tiểu học; bảo đảm cho học sinh có học vấn phổ thông nền tảng, hiểu biết cần thiết tối thiểu về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học trung học phổ thông hoặc chương trình giáo dục nghề nghiệp” là?
A. Mục tiêu của giáo dục phổ thông
B. Chương trình giáo dục phổ thông
C. Yêu cầu về nội dung giáo dục phổ thông
D. Yêu cầu về phương pháp giáo dục phổ thông
-
Câu 9:
Theo Luật giáo dục 2019. "Củng cố, phát triển nội dung đã học ở tiểu học, bảo đảm cho học sinh có hiểu biết phổ thông cơ bản về tiếng Việt, toán, lịch sử dân tộc; kiến thức khác về khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, pháp luật, tin học, ngoại ngữ; có hiểu biết cần thiết tối thiểu về kỹ thuật và hướng nghiệp;" là yêu cầu về nội dung giáo dục phổ thông ở cấp học nào sau đây?
A. Giáo dục tất cả các cấp học phổ thông
B. Giáo dục trung học cơ sở
C. Giáo dục trung học phổ thông
D. Giáo dục tiểu học
-
Câu 10:
Theo Điều 86 Luật giáo dục 2019. Học sinh, sinh viên được hưởng chế độ miễn, giảm giá vé khi sử dụng các dịch vụ công cộng về giao thông, giải trí, tham quan viện bảo tàng, di tích lịch sử, công trình văn hóa theo quy định của cơ quan nào?
A. Bộ giáo dục và Đào tạo
B. Bộ tài chính
C. Nhà nước
D. Chính phủ
-
Câu 11:
Theo Luật giáo dục 2019. "Phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh phù hợp với đặc trưng từng môn học, lớp học và đặc điểm đối tượng học sinh" là?
A. Nội dung giáo dục phổ thông
B. Chương trình giáo dục phổ thông
C. Phương pháp giáo dục phổ thông
D. Mục tiêu của giáo dục phổ thông
-
Câu 12:
Theo Luật giáo dục 2019. "Phát triển toàn diện phẩm chất và năng lực của người học" là?
A. Mục tiêu giáo dục phổ thông
B. Phương pháp giáo dục phổ thông
C. Chương trình giáo dục phổ thông
D. Nội dung giáo dục phổ thông
-
Câu 13:
Theo Luật giáo dục 2019. Cơ quan nào quy định chi tiết tiêu chuẩn và đối tượng được hưởng chế độ cử tuyển; việc tổ chức thực hiện chế độ cử tuyển và việc tuyển dụng người học theo chế độ cử tuyển sau khi tốt nghiệp?
A. Chính phủ
B. Quốc hội
C. Bộ Lao động thương binh và xã hội; Bộ giáo dục và Đào tạo
D. Nhà nước
-
Câu 14:
Theo Luật giáo dục 2019. Nội dung nào của giáo dục phổ thông thông nào được lấy ý kiến rộng rãi các tổ chức, cá nhân và thực nghiệm trước khi ban hành; được công bố công khai sau khi ban hành?
A. Nội dung giáo dục phổ thông
B. Chương trình giáo dục phổ thông
C. Mục tiêu giáo dục phổ thông
D. Phương pháp giáo dục phổ thông
-
Câu 15:
Theo Luật giáo dục 2019. Hội đồng quốc gia thẩm định chương trình giáo dục phổ thông do cơ quan nào thành lập để thẩm định chương trình giáo dục phổ thông?
A. Chủ tịch Quốc hội
B. Chủ tịch nước
C. Thủ tướng Chính phủ
D. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
-
Câu 16:
Theo Luật giáo dục 2019. Ai là người quyết định việc thành lập hội đồng thẩm định cấp tỉnh thẩm định tài liệu giáo dục địa phương?
A. Giám đốc sở giáo dục và Đào tạo
B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
C. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
D. Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
-
Câu 17:
Theo Luật giáo dục 2019. Cơ quan nào căn cứ vào nhu cầu của địa phương đề xuất, phân bổ chỉ tiêu cử tuyển; cử người đi học theo tiêu chuẩn, chỉ tiêu được duyệt; xét tuyển và bố trí việc làm cho người học sau khi tốt nghiệp?
A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cấp huyện
B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cấp huyện và cấp xã
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
D. Chính phủ
-
Câu 18:
Theo Luật giáo dục 2019. Ai là người chịu trách nhiệm về sách giáo khoa giáo dục phổ thông; phê duyệt sách giáo khoa để sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông sau khi được Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa thẩm định; quy định tiêu chuẩn, quy trình biên soạn, chỉnh sửa sách giáo khoa giáo dục phổ thông; quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông; quy định nhiệm vụ, quyền hạn, phương thức hoạt động, tiêu chuẩn, số lượng và cơ cấu thành viên của Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa và hội đồng thẩm định cấp tỉnh?
A. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Chủ tịch uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
B. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
C. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
D. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Giám đốc sở giáo dục và Đào tạo
-
Câu 19:
Theo Luật giáo dục 2019. Cơ quan nào thực hiện tuyển sinh vào trung cấp, cao đẳng, đại học theo chế độ cử tuyển đối với học sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người; học sinh là người dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn chưa có hoặc có rất ít cán bộ, công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số; có chính sách tạo nguồn cử tuyển, tạo điều kiện thuận lợi để các đối tượng này vào học trường phổ thông dân tộc nội trú và tăng thời gian học dự bị đại học?
A. Uỷ ban thường vụ Quốc hội
B. Chính phủ
C. Bộ giáo dục và Đào tạo
D. Nhà nước
-
Câu 20:
Theo Luật giáo dục 2019. Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa do ai là người dó quyền thành lập theo từng môn học, hoạt động giáo dục ở từng cấp học để thẩm định sách giáo khoa?
A. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Giám đốc sở giáo dục và Đào tạo
B. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
C. Thủ tướng Chính phủ
D. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
-
Câu 21:
Theo Luật giáo dục 2019. Chọn phương án đúng về Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa, Hội đồng phải có ít nhất bao nhiêu tổng số thành viên là nhà giáo đang giảng dạy ở cấp học tương ứng?
A. Một nửa
B. Một phần tư
C. Một phần ba
D. Hai phần ba
-
Câu 22:
Theo Luật giáo dục 2019. Cơ quan nào quyết định việc lựa chọn sách giáo khoa sử dụng ổn định trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo?
A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
B. Sở giáo dục và Đào tạo
C. Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Sở giáo dục và Đào tạo
-
Câu 23:
Theo Luật giáo dục 2019. Mỗi môn học có bao nhiêu sách giáo khoa?
A. Luật giáo dục 2019 không qui định
B. Một hoặc một số sách giáo khoa
C. Một sách giáo khoa
D. Một số sách giáo khoa
-
Câu 24:
Theo Điều 89 Luật giáo dục 2019. "thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục, quy tắc ứng xử" là trách nhiệm của?
A. Trách nhiệm của nhà trường
B. Trách nhiệm của xã hội
C. Trách nhiệm của cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh
D. Trách nhiệm của gia đình
-
Câu 25:
Theo Luật giáo dục 2019. Thực hiện xã hội hóa việc biên soạn sách giáo khoa; việc xuất bản sách giáo khoa thực hiện theo quy định của?
A. Chính phủ
B. Pháp luật
C. Bộ Giáo dục và Đào tạo
D. Quốc hội
-
Câu 26:
Theo Điều 89 Luật giáo dục 2019. "chủ động phối hợp với gia đình và xã hội để tổ chức hoặc tham gia các hoạt động giáo dục theo kế hoạch của nhà trường, bảo đảm an toàn cho người dạy và người học" là trách nhiệm của?
A. Trách nhiệm của xã hội
B. Trách nhiệm của cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh
C. Trách nhiệm của gia đình
D. Trách nhiệm của nhà trường
-
Câu 27:
Theo Luật giáo dục 2019. Chọn phương án đúng về Sách giáo khoa thể hiện dưới dạng?
A. Sách in, sách điện tử, sách tham khảo
B. Sách in, sách chữ nổi Braille, sách điện tử
C. Sách in, sách chữ nổi Braille, sách điện tử; sách giáo khoa
D. Sách in, sách chữ nổi Braille
-
Câu 28:
Theo Luật giáo dục 2019. Phương án nào sau đây không thuộc cơ sở giáo dục phổ thông?
A. Trường tiểu học; Trường trung học cơ sở
B. Trường trung học phổ thông
C. Trường giáo dưỡng
D. Trường phổ thông có nhiều cấp học
-
Câu 29:
Theo Điều 89 Luật giáo dục 2019. "thông báo về kết quả học tập, rèn luyện của học sinh cho cha mẹ hoặc người giám hộ." là trách nhiệm của?
A. Trách nhiệm của gia đình
B. Trách nhiệm của cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh
C. Trách nhiệm của nhà trường
D. Trách nhiệm của xã hội
-
Câu 30:
Luật Giáo dục 2019. Trượt tốt nghiệp THPT được?
A. Cấp giấy bảo lưu kết quả học tập 12 năm
B. Giấy Xác nhận hoàn thành chương trình
C. Cấp giấy chứng nhận học xong lớp 12
D. Tất cả các phương án