920+ câu trắc nghiệm Luật giáo dục
Tài liệu gồm 921 câu hỏi trắc nghiệm trắc nghiệm Luật giáo dục dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Luật ôn thi đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Giáo viên là?
A. Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông.
B. Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp nghề.
C. Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp.
D. Cả 3 đáp án trên.
-
Câu 2:
Điền từ vào chỗ trống được sửdụng trong điều 53 của Luật Giáo dục năm 2005. “Hội đồng trường đối với trường công lập, Hội đồng quản trị đối với trường dân lập, trường tư thục (sau đây gọi chung là................ ) là tổ chức chịu trách nhiệm quyết định về phương hướng hoạt động của nhà trường, huy động và giám sát việc sử dụng các nguồn lực dành cho nhà trường, gắn nhà trường với cộng đồng và xã hội, bảo đảm thực hiện mục tiêu giáo dục.”
A. Hội đồng sư phạm nhà trường
B. Hội đồng tư vấn
C. Hội đồng trường
D. Hội đồng quản trị
-
Câu 3:
Nghị định số 115/2010/NĐ-CP, ngày 24/12/2010 của Chính phủ:
A. Quy định trách nhiệm quản lí nhà nước về giáo dục
B. Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
C. Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
D. Quy định trách nhiệm về giáo dục
-
Câu 4:
Thời gian dành cho việc giảng dạy và các hoạt động giáo dục trong năm học theo quy định về kế hoạch thời gian năm học đối với giáo viên Tiểu học là:
A. 37 tuần
B. 36 tuần
C. 35 tuần
D. 34 tuần
-
Câu 5:
Theo quy định tại Thông tư số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/8/2006 của liên Bộ; trường Tiểu học ở trung du, đồng bằng, thành phố được xếp hạng I là trường có:
A. Từ 18 lớp trở lên
B. Từ 19 lớp trở lên
C. Từ 27 lớp trở lên
D. Từ 28 lớp trở lên
-
Câu 6:
Theo quy định tại Thông tư số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/8/2006 của liên Bộ, trường Tiểu học ở trung du, đồng bằng, thành phố được xếp hạng II là trường có:
A. Từ 18 đến 24 lớp
B. Từ 18 đến 27 lớp
C. Từ 10 đến 18 lớp
D. Từ 15 đến 19 lớp
-
Câu 7:
Theo quy định tại Thông tư số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/8/2006 của liên Bộ, trường Tiểu học ở trung du, đồng bằng, thành phố được xếp hạng III là trường có:
A. Dưới 19 lớp
B. Dưới 18 lớp
C. Dưới 21 lớp
D. 20 lớp
-
Câu 8:
Theo quy định tại Thông tư số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/8/2006 của liên Bộ, trường Tiểu học ở miền núi,vùng sâu, hải đảo được xếp hạng I là trường có:
A. Từ 18 lớp trở lên
B. Từ 20 lớp trở lên
C. Từ 21 lớp trở lên
D. Từ 19 lớp trở lên
-
Câu 9:
Theo quy định tại Thông tư số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/8/2006 của liên Bộ, trường Tiểu học ở miền núi, vùng sâu, hải đảo được xếp hạng III là trường có:
A. Dưới 18 lớp
B. Dưới 10 lớp
C. Dưới 12 lớp
D. Dưới 15 lớp
-
Câu 10:
Theo quy định tại Thông tư số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/8/2006 của liên Bộ; trường Tiểu học hạng I có 1 Hiệu trưởng và số Phó Hiệu trưởng là:
A. Không quá ba
B. Không quá bốn
C. Không quá hai
D. Một
-
Câu 11:
Theo quy định tại Thông tư số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/8/2006 của liên Bộ; trường Tiểu học hạng II và hạng III có 1 Hiệu trưởng và số Phó Hiệu trưởng là:
A. Một
B. Không quá hai
C. Không quá ba
D. Không quá bốn
-
Câu 12:
Theo quy định tại Thông tư số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/8/2006 của liên Bộ; biên chế giáo viên trường Tiểu học dạy 1 buổi trong ngày được bố trí không quá:
A. 1,2 giáo viên trong 1 lớp
B. 1,3 giáo viên trong 1 lớp
C. 1,4 giáo viên trong 1 lớp
D. 1,5 giáo viên trong 1 lớp
-
Câu 13:
Theo quy định tại Thông tư số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/8/2006 của liên Bộ; biên chế giáo viên trường Tiểu học dạy 2 buổi trong ngày được bố trí không quá:
A. 1,5 giáo viên trong 1 lớp
B. 1,4 giáo viên trong 1 lớp
C. 1,3 giáo viên trong 1 lớp
D. 1,2 giáo viên trong 1 lớp
-
Câu 14:
Theo quy định tại Thông tư số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/8/2006 của liên Bộ; biên chế viên chức trường Tiểu học hạng I làm công tác thư viện thiết bị, văn phòng được bố trí:
A. 04 biên chế
B. 05 biên chế
C. 02 biên chế
D. 03 biên chế
-
Câu 15:
Theo quy định tại Thông tư số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/8/2006 của liên Bộ; biên chế viên chức trường Tiểu học hạng II và hạng III làm công tác thư viện, thiết bị, văn phòng được bố trí:
A. 05 biên chế
B. 03 biên chế
C. 02 biên chế
D. 04 biên chế
-
Câu 16:
Điền từ vào chỗ trống được sửndụng trong điều 97 Luật Giáo dục năm 2005: “Hỗ trợ về cho sự nghiệp phát triển giáo dục theo khả năng của mình”
A. Tài lực, vật lực
B. Tinh thần
C. Chủ trương, đường lối
D. Cơ sở vật chất
-
Câu 17:
Theo điều 29 Luật giáo dục 2009 “cơ quan ban hành chương trình giáo dục phổ thông; duyệt và quyết định chọn sgk để sử dụng chính thức, ổn định, thống nhất trong dạy học, học tập ở các cơ sở giáo dục phổ thông, bao gồm cả sachs giáo khoa bằng chữ nổi, bằng tiếng dân tộc và sách giáo khoa cho hs trường chuyên biệt trên cơ sở của Hội đồng thẩm định chương trình giáo dục phổ thông và sách giáo khoa.”
A. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
B. Nhà nước
C. Thủ tướng Chính phủ
D. Các bộ và cơ quan ngang bộ
-
Câu 18:
Theo điều 29 Luật giáo dục 2009. “Cơ quan nào chịu trách nhiệm về chất lượng chương trình giáo dục phổ thông và sách giáo khoa.”
A. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
B. Nhà nước
C. Thủ tướng Chính phủ
D. Các bộ và cơ quan ngang bộ
-
Câu 19:
Theo điều 32 Luật giáo dục 2005 . Đối với người có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở việc học trung cấp chuyên nghiệp được thực hiện từ:
A. từ 3 đến 4 năm học
B. từ 2 đến 3 năm học
C. từ 1 đến 2 năm học
D. từ 2 đến 4 năm học
-
Câu 20:
Theo điều 32 Luật giáo dục 2005. Đối với người có bằng tốt nghiệp THPT thì việc học trung cấp chuyên nghiệp được thực hiện từ:
A. từ 3 đến 4 năm học
B. từ 1 đến 2 năm học
C. từ 2 đến 3 năm học
D. từ 2 đến 4 năm học
-
Câu 21:
Theo điều 32 Luật giáo dục 2005. “Dạy nghề được thực hiện.......................... đối vớt đào tạo nghề trình độ sơ cấp”
A. trên 1 năm
B. dưới 1 năm
C. trên 1,5 năm
D. dưới 1,5 năm
-
Câu 22:
Theo điều 32 Luật giáo dục 2005. “Dạy nghề được thực hiện.......................... đối vớt đào tạo nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng”
A. từ 1-2 năm
B. từ 2-3 năm
C. dưới 2 năm
D. từ 1 - 3 năm
-
Câu 23:
Theo điều 33 Luật giáo dục 2005 Trung cấp chuyên nghiệp nhằm đào tạo con người:
A. Lao động có kiến thức, kĩ năng thực hành cơ bản của 1 nghề, có khả năng làm việc độc lập và có tính sáng tạo, ứng dụng công nghệ vào công việc
B. Lao động có kiến thức, kĩ năng nghề nghiệp ở các trình độ khác nhau, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp
C. Lao động có ý thức kỉ luật, tác phong công nghiệp, có sức khỏe nhằm tạo điều kiện cho người lao động có khả năng tìm việc làm
D. Cả 3 đáp án A, B, C
-
Câu 24:
Nội dung giáo dục nghề nghiệp coi trọng?
A. đào tạo năng lực thực hành nghề nghiệp
B. giáo dục đạo đức
C. rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu đào tạo của từng nghề
D. rèn luyện sức khỏe
-
Câu 25:
Theo điều 34 Luật giáo dục 2005. Phương pháp giáo dục nghề nghiệp phải kết hợp ................................”
A. học đi đôi với hành
B. thực tiễn với khoa học
C. rèn luyện kĩ năng thực hành với giảng dạy lí thuyết
D. Cả A, B và C
-
Câu 26:
Theo điều 36 Luật giáo dục 2005. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp bao gồm mấy cơ sở?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 27:
Theo điều 36 Luật giáo dục 2005. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp bao gồm?
A. Trường trung cấp chuyên nghiệp
B. Trường cao đẳng nghề
C. Cơ sở dạy nghề (trường cao đẳng nghề, trường TC nghề, trung tâm dạy nghề, lớp dạy nghề)
D. Trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng nghề, trường TC nghề, trung tâm dạy nghề, lớp dạy nghề
-
Câu 28:
Học sinh học hết chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp, chương trình bồi dưỡng nâng cao trình độ nghề thì được:
A. Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp cấp chứng chỉ nghề.
B. Hiệu trưởng nhà trường cấp bằng tốt nghiệp.
C. Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp bằng nghề.
D. Cả 3 đều sai.
-
Câu 29:
Học sinh học hết chương trình trung cấp chuyên nghiệp thì được:
A. Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp cấp chứng chỉ nghề.
B. Hiệu trưởng nhà trường cấp bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp.
C. Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp bằng nghề.
D. Cả 3 đều sai.
-
Câu 30:
Học sinh học hết chương trình dạy nghề trình độ trung cấp thì được:
A. Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp cấp chứng chỉ nghề.
B. Hiệu trưởng nhà trường cấp bằng tốt nghiệp trung cấp nghề.
C. Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp bằng nghề.
D. Cả 3 đều sai.