920+ câu trắc nghiệm Luật giáo dục
Tài liệu gồm 921 câu hỏi trắc nghiệm trắc nghiệm Luật giáo dục dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Luật ôn thi đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Theo Điều 8, Luật Giáo dục (2005), phương án nào dưới đây là sai?
A. Bằng B tiếng Anh.
B. Bằng tốt nghiệp trung cấp.
C. Chứng chỉ tin học.
D. Chứng chỉ đào tạo môn học sau đại học.
-
Câu 2:
Theo điều lệ trường TH. Thời lượng dạy học ở lớp học 2 buổi/ngày?
A. 8 tiết/ngày
B. 7 tiết/ngày
C. 6 tiết/ngày
D. Không quá 7 tiết/ngày
-
Câu 3:
Trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia được chia thành:
A. 2 mức độ
B. 3 mức độ
C. 4 mức độ
D. 1 mức độ
-
Câu 4:
Khoản tiền của gia đình người học hoặc người học phải nộp để góp phần bảo đảm chi phí cho các hoạt động giáo dục được gọi là:
A. học phí, lệ phí tuyển sinh
B. học phí, hội phí
C. hội phí, cơ sở vật chất
D. học phí, cơ sở vật chất
-
Câu 5:
Những đối tượng nào phải đóng học phí?
A. Người học ở tất cả các loại hình nhà trường và cơ sở giáo dục khác
B. Người học ở các cơ sở giáo dục ngoài công lập
C. Người học ở tất cả các loại hình nhà trường và cơ sở giáo dục khác, trừ học sinh tiểu học trường công lập
D. Người học ở tất cả các loại hình nhà trường và cơ sở giáo dục khác, trừ học sinh phổ thông trường công lập
-
Câu 6:
Thanh tra có nhiệm vụ gì?
A. Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giáo dục; Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về giáo dục.
B. Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giáo dục, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về giáo dục.
C. Thường xuyên về các trường để kiểm tra, theo dõi.
D. A, B, C đều đúng
-
Câu 7:
Việc in và phát hành sách giáo khoa:
A. theo quy định của nhà xuất bản
B. theo nhu cầu của người học và người dạy
C. theo quy định của pháp luật về giáo dục
D. theo nhu cầu của người viết sách
-
Câu 8:
Những lĩnh vực nào dưới đây được nhà nước ưu đãi thuế?
A. Xuất bản sách giáo khoa
B. Sản xuất thiết bị dạy học
C. Sản xuất đồ chơi cho trẻ em
D. A và B đúng
-
Câu 9:
Trách nhiệm của xã hội đối với giáo dục:
A. Tạo điều kiện để người học được vui chơi, hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao lành mạnh
B. Giúp nhà trường tổ chức các hoạt động giáo dục và nghiên cứu khoa học; tạo điều kiện cho nhà giáo và người học tham quan, thực tập, nghiên cứu khoa học
C. Hỗ trợ về tài lực, vật lực cho sự nghiệp phát triển giáo dục theo khả năng của mình
D. B và C đúng
-
Câu 10:
Nhà nước dành ưu tiên hàng đầu cho việc bố trí ngân sách giáo dục, đảm bảo_________ chi ngân sách giáo dục hàng năm cao hơn__________ chi ngân sách nhà nước.
A. tỷ lệ - tỷ lệ
B. tỷ lệ tăng - tỷ lệ tăng
C. chi phí - chi phí
D. tiền - tiền
-
Câu 11:
Ngân sách giáo dục phải được phân bố theo nguyên tắc công khai, tập trung dân chủ; căn cứ vào:
A. tình hình tổng thu nhập quốc dân trong năm
B. quy mô và chiến lược phát triển kinh tế của từng địa phương
C. tiềm năng phát triển giáo dục ở từng vùng
D. quy mô giáo dục, điều kiện phát triển kinh tế-xã hội từng vùng
-
Câu 12:
Hợp tác quốc tế về GD dựa trên các nguyên tắc:
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền quốc gia.
B. Bình đẳng, nhưng lợi ích của quốc gia được đặt lên hàng đầu.
C. A, B đều đúng.
D. A, B đều sai.
-
Câu 13:
Trong việc khuyến khích hợp tác với nước ngoài, Nhà nước tạo điều kiện cho đối tượng nào sau đây:
A. nhà trường, cơ sở giáo dục khác của Việt Nam hợp tác với tổ chức, cá nhân nước ngoài
B. người Việt Nam định cư ở nước ngoài trong giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học
C. người nước ngoài định cư ở Việt Nam trong giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học
D. A, B và C đều đúng
-
Câu 14:
Nhà nước dành ngân sách để cử những ai đi học tập, nghiên cứu nước ngoài:
A. Những người có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất, đạo đức, học vấn.
B. Chỉ những người có trình độ học vấn cao.
C. Các cán bộ cấp cao trong nhà nước.
D. Các cá nhân có thể tự túc hoàn toàn về tài chính.
-
Câu 15:
Nhà nước cử các cá nhân đi nước ngoài học tập với mục đích gì?
A. Để mở rộng sự hiểu biết.
B. Để cá nhân có cơ hội làm việc ở nước ngoài.
C. Để phục vụ cho sự nghiệp bảo vệ và xây dựng tổ quốc.
D. Cả 3 câu trên đều đúng.
-
Câu 16:
Theo quy định của Chính phủ, các khoản đóng góp, tài trợ của cá nhân cho giáo dục:
A. được xem xét để giảm thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao
B. được xem xét để miễn thuế thu nhập đối với người có thu nhập thấp
C. được xem xét để miễn, giảm thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao
D. được xem xét để miễn, giảm thuế thu nhập đối với người có thu nhập thấp
-
Câu 17:
Ngân sách nhà nước chi cho giáo dục phải thể hiện được chính sách ưu tiên của Nhà nước đối với:
A. giáo dục tiểu học, phát triển giáo dục ở vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu vùng xa và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
B. giáo dục phổ cập, phát triển giáo dục ở vùng dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
C. giáo dục tiểu học, phát triển giáo dục ở vùng dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
D. giáo dục phổ cập, phát triển giáo dục ở vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu vùng xa và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
-
Câu 18:
Chọn câu đúng nhất:
A. Nhà nước dành ưu tiên hàng đầu cho việc bố trí ngân sách giáo dục nhưng phải bảo đảm tỷ lệ tăng chi ngân sách giáo dục hằng năm không cao hơn tỷ lệ tăng chi ngân sách nhà nước.
B. Cơ quan quản lý giáo dục có trách nhiệm quản lý, sử dụng có hiệu quả phần ngân sách giáo dục được giao và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
C. Nhà nước dành ưu tiên hàng đầu cho việc bố trí ngân sách giáo dục, bảo đảm tỷ lệ tăng chi ngân sách giáo dục hằng năm bằng tỷ lệ tăng chi ngân sách nhà nước.
D. Cơ quan tài chính ở mỗi cơ sở giáo dục có trách nhiệm quản lý, sử dụng có hiệu quả phần ngân sách giáo dục được giao và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
-
Câu 19:
Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân thành lập Quỹ khuyến học, Quỹ bảo trợ giáo dục. Quỹ khuyến học, Quỹ bảo trợ giáo dục:
A. hoạt động theo quy định của pháp luật
B. cấp học bổng hoặc trợ cấp cho người học theo quy định của pháp luật
C. miễn, giảm phí cho học sinh, sinh viên khi sử dụng các dịch vụ công cộng về giao thông, giải trí, khi tham quan viện bảo tàng, di tích lịch sử, công trình văn hóa theo quy định của Chính phủ
D. cả a, b, c đều đúng
-
Câu 20:
Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất:
A. Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện cho công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, trao đổi học thuật theo hình thức tự túc hoặc bằng kinh phí do tổ chức, cá nhân trong nước cấp hoặc do tổ chức, cá nhân nước ngoài tài trợ.
B. Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện cho công dân Việt Nam ra nước ngoài giảng dạy, học tập, nghiên cứu, trao đổi học thuật theo hình thức tự túc hoặc bằng kinh phí do tổ chức, cá nhân trong nước cấp hoặc do tổ chức, cá nhân nước ngoài tài trợ.
C. Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện cho công dân Việt Nam ra nước ngoài giảng dạy, học tập, nghiên cứu, trao đổi học thuật theo hình thức tự túc.
D. Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện cho công dân Việt Nam trên 18 tuổi ra nước ngoài học tập, trao đổi học thuật theo hình thức tự túc hoặc bằng kinh phí do tổ chức, cá nhân trong nước cấp hoặc do tổ chức, cá nhân nước ngoài tài trợ.
-
Câu 21:
Học phí, lệ phí tuyển sinh là gì?
A. khoản tiền của gia đình người học hoặc người học phải nộp để góp phần bảo đảm chi phí cho các hoạt động giáo dục.
B. khoản tiền của gia đình người học hoặc người học phải nộp để góp phần bảo đảm chi phí cho các hoạt động xã hội.
C. khoản tiền của gia đình người học hoặc người học phải nộp để góp phần bảo đảm chi phí cho các hoạt động thể thao.
D. khoản tiền của gia đình người học hoặc người học phải nộp để góp phần bảo đảm chi phí cho các hoạt động từ thiện.
-
Câu 22:
Chọn câu trả lời đúng nhất theo điều 107 Luật GD.
A. Nhà nước mở rộng, phát triển hợp tác quốc tế về giáo dục theo nguyên tắc tôn trọng độc lập, bình đẳng.
B. Nhà nước mở rộng, phát triển hợp tác quốc tế về giáo dục theo nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền quốc gia, bình đẳng và các bên cùng có lợi.
C. Nhà nước mở rộng, phát triển hợp tác quốc tế về giáo dục theo nguyên tắc bình đẳng và các bên cùng có lợi.
D. Nhà nước mở rộng, phát triển hợp tác quốc tế về giáo dục theo nguyên tắc tôn trọng độc lập, các bên cùng có lợi.
-
Câu 23:
Chủ tịch Hội đồng trường do:
A. Các thành viên của Hội đồng trường bầu.
B. Hội đồng sư phạm bầu.
C. Hiệu trưởng bổ nhiệm.
-
Câu 24:
Giáo viên nữ có con nhỏ từ 12 tháng trở xuống thì số tiết đựơc giảm trong tuần là:
A. 2 tiết /tuần
B. 1 tiết /tuần
C. 3 tiết/tuần
-
Câu 25:
Quy trình về tổ chức đánh giá xếp loại Giáo viên quy định tại Thông tư 30/2009/TT BGDĐT được tiến hành:
A. Hiệu trưởng tổng hợp và công bố kết quả của giáo viên.
B. Đánh giá xếp loại Giáo viên được thực hiện vào cuối năm học.
C. Đánh giá xếp loại Giáo viên được thực hiện vào cuối mỗi học kì.
-
Câu 26:
Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, lý luận gắn liền với thực tiễn, giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội là:
A. Mục tiêu giáo dục
B. Tính chất giáo dục
C. Nguyên lý giáo dục
D. Tất cả đều sai
-
Câu 27:
Trường công lập do................................................................ thành lập?
A. Nhà nước.
B. Cộng đồng dân cư cơ sở.
C. Do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân.
D. Thủ tướng Chính phủ.
-
Câu 28:
Trường dân lập do.................................................................. thành lập?
A. Nhà nước
B. Cộng đồng dân cư cơ sở
C. Do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân
D. Thủ tướng Chính phủ
-
Câu 29:
Trường tư thục do................................................................... thành lập?
A. Nhà nước
B. Cộng đồng dân cư cơ sở
C. Do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội- nghê nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân
D. Thủ tướng Chính phủ
-
Câu 30:
“Nhà nước tạo điều kiện để........................................................................ giữ vai trò nòng cốt trong hệ thống giáo dục quốc dân”. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống?
A. Trường công lập
B. Trường dân lập
C. Trường tư thục
D. Cả A, B và C