500 câu trắc nghiệm thi công chức chuyên ngành Hành chính
Bộ 500 câu trắc nghiệm thi công chức chuyên ngành Hành chính do tracnghiem.net sưu tầm, kèm đáp án chi tiết sẽ giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 một cách dễ dàng. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Nhiệm vụ nào sau đây là nhiệm vụ của chương trình cải cách hành chính của Nghị quyết 30c/NQ-CP của Chính phủ?
A. Hiện đại hóa công sở
B. Hiện đại hoá hành chính
C. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước
D. Ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 trong hoạt động của cơ quan hành chính
-
Câu 2:
Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của chương trình cải cách hành chính của Nghị quyết 30c/NQ-CP của Chính phủ?
A. Cải cách thể chế
B. Cải cách thủ tục hành chính
C. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
D. Cải cách thể chế kinh tế
-
Câu 3:
Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của chương trình cải cách hành chính của Nghị quyết 30c/NQ-CP của Chính phủ?
A. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
B. Cải cách tư pháp
C. Cải cách thủ tục hành chính
D. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
-
Câu 4:
Theo Nghị quyết 30c của Chính phủ, mục tiêu nào sau đây là mục tiêu của giai đoạn 2011 - 2015?
A. Cơ chế một cửa, một cửa liên thông được triển khai 100% vào năm 2013 tại tất cả các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
B. Cơ chế một cửa, một cửa liên thông được triển khai 100% vào năm 2015 tại tất cả các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
C. Cơ chế một cửa, một cửa liên thông được triển khai 100% vào năm 2014 tại tất cả các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
D. Cơ chế một cửa, một cửa liên thông được triển khai 100% vào năm 2012 tại tất cả các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
-
Câu 5:
Theo Nghị quyết 30c của Chính phủ, mục tiêu nào sau đây là mục tiêu của giai đoạn 2011 - 2015?
A. Xây dựng, hoàn thiện hệ thống thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa nhằm giải phóng lực lượng sản xuất, huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực cho phát triển đất nước
B. Từng bước nâng cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp công, bảo đảm sự hài lòng của cá nhân đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trong các lĩnh vực giáo dục, y tế đạt mức trên 60% vào năm 2015
C. Tạo môi trường kinh doanh bình đẳng, thông thoáng, thuận lợi, minh bạch nhằm giảm thiểu chi phí về thời gian và kinh phí của các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trong việc tuân thủ thủ tục hành chính
D. Bảo đảm thực hiện trên thực tế quyền dân chủ của nhân dân, bảo vệ quyền con người, gắn quyềncon người với quyền và lợi ích của dân tộc, của đất nước
-
Câu 6:
Theo Nghị quyết 30c của Chính phủ, mục tiêu nào sau đây là mục tiêu của giai đoạn 2011 - 2015?
A. cung cấp tất cả các dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 và hầu hết các dịch vụ công cơ bản trực tuyến mức độ 2 tới người dân và doanh nghiệp
B. cung cấp tất cả các dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 1 và hầu hết các dịch vụ công cơ bản trực tuyến mức độ 3 tới người dân và doanh nghiệp
C. cung cấp tất cả các dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 1 và hầu hết các dịch vụ công cơ bản trực tuyến mức độ 2 tới người dân và doanh nghiệp
D. cung cấp tất cả các dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 2 và hầu hết các dịch vụ công cơ bản trực tuyến mức độ 3 tới người dân và doanh nghiệp
-
Câu 7:
Nghị quyết 30c/NQ-CP của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn được ban hành ngày tháng năm nào?
A. 08/9/2011.
B. 08/10/2011.
C. 08/11/2011.
D. 11/8/2011.
-
Câu 8:
Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của chương trình cải cách hành chính của Nghị quyết 30c/NQ-CP của Chính phủ?
A. Xây dựng và nâng cao số lượng đội ngũ cán bộ, công chức viên chức
B. Cải cách thể chế
C. Cải cách thủ tục hành chính
D. Cả 3 đáp án đều sai
-
Câu 9:
Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của chương trình cải cách hành chính của Nghị quyết 30c/NQ-CP của Chính phủ?
A. Cải cách thủ tục hành chính
B. Cải cách tài chính công
C. Hiện đại hoá hành chính
D. Cải cách tài chính
-
Câu 10:
Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của chương trình cải cách hành chính của Nghị quyết 30c/NQ-CP của Chính phủ?
A. Cải cách tài chính công
B. Hiện đại hoá hành chính
C. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
D. Cải cách thể chế bộ máy nhà nước
-
Câu 11:
Theo quy định của Nghị quyết 30c/NQ-CP của Chính phủ thì cơ quan nào được giao nhiệm vụ Chủ trì triển khai công tác tuyên truyền về cải cách hành chính.
A. Bộ Tư pháp
B. Văn phòng Chính phủ
C. Bộ Nội vụ
D. Đài truyền hình Việt Nam
-
Câu 12:
Đề án “Xây dựng công cụ đánh giá tác động thủ tục hành chính và phương pháp tính chi phí thực hiện thủ tục hành chính” ban hành kèm theo Nghị quyết 30c của chính phủ do cơ quan nào sau đây chủ trì thực hiện?
A. Văn phòng Chính phủ
B. Bộ Nội vụ
C. Bộ Tài chính
D. Bộ Tư pháp
-
Câu 13:
Để đôn đốc các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh gửi báo cáo cải cách hành chính năm, cơ quan thường trực về CCHC thường sử dụng văn bản hành chính nào:
A. Thông báo
B. Công văn
C. Chỉ thị
D. Cả 3 câu trên đều đúng
-
Câu 14:
Theo Nghị quyết 30c của Chính phủ, mục tiêu nào sau đây là mục tiêu của giai đoạn 2011 - 2015?
A. bảo đảm sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt mức trên 60%
B. bảo đảm sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt mức trên 50%
C. bảo đảm sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt mức trên 70%
D. bảo đảm sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt mức trên 80%
-
Câu 15:
Theo Nghị quyết 30c của Chính phủ, mục tiêu nào sau đây là mục tiêu của giai đoạn 2011 - 2015?
A. Trên 50% các cơ quan hành chính nhà nước có cơ cấu cán bộ, công chức theo vị trí việc làm; trên 80% công chức cấp xã ở vùng đồng bằng, đô thị và trên 80% ở vùng miền núi, dân tộc đạt tiêu chuẩn theo chức danh
B. 50% các cơ quan hành chính nhà nước có cơ cấu cán bộ, công chức theo vị trí việc làm; trên 60% công chức cấp xã ở vùng đồng bằng, đô thị và trên 60% ở vùng miền núi, dân tộc đạt tiêu chuẩn theo chức danh
C. 50% các cơ quan hành chính nhà nước có cơ cấu cán bộ, công chức theo vị trí việc làm; trên 80%công chức cấp xã ở vùng đồng bằng, đô thị và trên 60% ở vùng miền núi, dân tộc đạt tiêu chuẩn theo chức danh
D. 50% các cơ quan hành chính nhà nước có cơ cấu cán bộ, công chức theo vị trí việc làm; trên 60% công chức cấp xã ở vùng đồng bằng, đô thị và trên 80% ở vùng miền núi, dân tộc đạt tiêu chuẩn theo chức danh
-
Câu 16:
Theo Nghị quyết 30c của Chính phủ, mục tiêu nào sau đây là mục tiêu của giai đoạn 2011 - 2015?
A. 80% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước được thực hiện trên mạng điện tử.
B. 50% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước được thực hiện trên mạng điện tử.
C. 70% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước được thực hiện trên mạng điện tử.
D. 60% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước được thực hiện trên mạng điện tử.
-
Câu 17:
Nội dung nào dưới đây được xác định là một trong ba trọng tâm của chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của Chính phủ?
A. Cải cách thể chế
B. Cải cách thủ tục hành chính
C. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
D. Cải cách tài chính công
-
Câu 18:
Nội dung nào dưới đây được xác định là một trong ba trọng tâm của chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của Chính phủ?
A. Cải cách thủ tục hành chính
B. Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, chú trọng cải cách chính sách tiền lương nhằm tạo động lực thực sự để cán bộ, công chức, viên chức thực thi công vụ có chất lượng và hiệu quả cao
C. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
D. Cải cách tài chính công
-
Câu 19:
Nội dung nào dưới đây được xác định là một trong ba trọng tâm của chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của Chính phủ?
A. Cải cách thủ tục hành chính
B. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
C. Nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính và chất lượng dịch vụ công
D. Cải cách tài chính công
-
Câu 20:
Nội dung nào dưới đây không phải là một trong ba trọngtâm của chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của Chính phủ?
A. Cải cách thể chế
B. Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, chú trọng cải cách chính sách tiền lương nhằm tạo động lực thực sự để cán bộ, công chức, viên chức thực thi công vụ có chất lượng và hiệu quả cao
C. Nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính và chất lượng dịch vụ công
D. Cải cách tài chính công
-
Câu 21:
Nội dung nào dưới đây không phải là một trong ba trọng tâm của chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của Chính phủ?
A. Cải cách thủ tục hành chính
B. Cải cách thể chế
C. Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC, chú trọng cải cách chính sách tiền lương nhằm tạo động lực thực sự để cán bộ, công chức, viên chức thực thi công vụ có chất lượng và hiệu quả cao
D. Nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính và chất lượng dịch vụ công
-
Câu 22:
Nội dung nào dưới đây không phải là một trong ba trọng tâm của chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của Chính phủ?
A. Cải cách thể chế
B. Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, chú trọng cải cách chính sách tiền lương nhằm tạo động lực thực sự để cán bộ, công chức, viên chức thực thi công vụ có chất lượng và hiệu quả cao
C. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
D. Nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính và chất lượng dịch vụ công
-
Câu 23:
Nội dung nào dưới đây là một trong 5 mục tiêu của chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của Chính phủ?
A. Xây dựng, hoàn thiện hệ thống thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa nhằm giải phóng lực lượng sản xuất, huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực cho phát triển đất nước.
B. Thủ tục hành chính được rà soát, công bố công khai, minh bạch, bảo đảm đúng quy định của pháp luật.
C. Chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương được xác định rõ ràng, thực hiện thông suốt, không chồng chéo, trùng lắp hay bỏ sót nhiệm vụ.
D. Xây dựng đội ngũ CBCC có cơ cấu hợp lý, đủ trình độ, năng lực, phẩm chất đạo đức và tinh thần trách nhiệm, đảm đương và thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
-
Câu 24:
Nội dung nào dưới đây là một trong 5 mục tiêu của chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của Chính phủ?
A. Chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương được xác định rõ ràng, thực hiện thông suốt, không chồng chéo, trùng lắp hay bỏ sót nhiệm vụ.
B. Thủ tục hành chính được rà soát, công bố công khai, minh bạch, bảo đảm đúng quy định của pháp luật.
C. Tạo môi trường kinh doanh bình đẳng, thông thoáng, thuận lợi, minh bạch nhằm giảm thiểu chiphí về thời gian và kinh phí của các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trong việc tuân thủ thủ tục hành chính.
D. Xây dựng đội ngũ CBCCVC có cơ cấu hợp lý, đủ trình độ, năng lực, phẩm chất đạo đức và tinh thần trách nhiệm, đảm đương và thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
-
Câu 25:
Nội dung nào dưới đây là một trong 5 mục tiêu của chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của Chính phủ?
A. Chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương được xác định rõ ràng, thực hiện thông suốt, không chồng chéo, trùng lắp hay bỏ sót nhiệm vụ.
B. Thủ tục hành chính được rà soát, công bố công khai, minh bạch, bảo đảm đúng quy định của pháp luật.
C. Xây dựng đội ngũ CBCCVC có cơ cấu hợp lý, đủ trình độ, năng lực, phẩm chất đạo đức và tinh thần trách nhiệm, đảm đương và thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
D. Xây dựng hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước từ trung ương tới cơ sở thông suốt, trong sạch, vững mạnh, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả, tăng tính dân chủ và pháp quyền trong hoạt động điều hành của Chính phủ và của các cơ quan hành chính nhà nước.