510 câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào ngân hàng BIDV
510 câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào ngân hàng BIDV do tracnghiem.net sưu tầm, kèm đáp án chi tiết sẽ giúp bạn ôn tập và luyện thi một cách dễ dàng. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Hot" này nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Theo Điều 10 Thông tư 02/2013/TTNHNN, khi khách hàng có dấu hiệu nào thì dư nợ của khách hàng bị coi là nợ xấu?
A. Có nợ quá hạn đến 90 ngày
B. Bị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu
C. Có nợ gia hạn lần đầu
D. Tất cả các phương án trên đều đúng
-
Câu 2:
Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 02/2013/TT-NHNN, đối với các khoản nợ ngắn hạn cơ cấu lại thời hạn trả nợ, điều kiện cần để phân loại khoản vay vào nhóm nợ có độ rủi ro thấp hơn (kể cả nhóm 1) là gì?
A. Khách hàng đã trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại trong thời gian tối thiểu 01 (một) tháng kể từ ngày bắt đầu trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn được cơ cấu lại
B. Khách hàng đã trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại trong thời gian tối thiểu 03 (ba) tháng kể từ ngày bắt đầu trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn được cơ cấu lại
C. Khách hàng trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại trong thời hạn tối thiểu sáu (06) tháng kể từ ngày bắt đầu trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn
D. Cả a, b, c đều sai
-
Câu 3:
Theo quy định của NHNN tại Thông tư 02/2013/TT-NHNN, tài sản bảo đảm để khấu trừ khi tính số tiền dự phòng cụ thể phải đáp ứng điều kiện nào?
A. Ngân hàng có quyền xử lý tài sản bảo đảm theo hợp đồng bảo đảm và theo quy định của pháp luật khi khách hàng không thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết
B. Tài sản bảo đảm phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm
C. Thời gian xử lý tài sản bảo đảm theo dự kiến không quá 01 (một) năm đối với tài sản bảo đảm không phải là bất động sản và không quá 02 (hai) năm đối với tài sản bảo đảm là bất động sản, kể từ khi ngân hàng có quyền thực hiện xử lý tài sản bảo đảm
D. Tất các các điều kiện trên
-
Câu 4:
Theo quy định hiện hành của NHNN, thời hạn mà các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải gửi báo cáo NHNN về tình hình thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ là bao lâu?
A. Trong thời hạn 10 ngày đầu tiên của mỗi tháng
B. Trong thời hạn 5 ngày đầu tiên của mỗi tháng hoặc khi có yêu cầu của NHNN
C. Trong thời hạn 3 ngày đầu tiên của mỗi tháng
D. Trong thời hạn 7 ngày đầu tiên của mỗi tháng
-
Câu 5:
Thông tư 02/2013/TT-NHNN, việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để XLRR được thực hiện theo tần suất nào?
A. Ít nhất 1 quý/lần
B. 1 tháng/lần
C. 6 tháng/lần
D. 15 ngày/lần
-
Câu 6:
Theo quy định tại Thông tư 02/2013/TTNHNN, những khoản nợ nào được phân loại vào Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) theo phương pháp định lượng?
A. Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày
B. Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày
C. Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày
D. Nợ quá hạn trên 360 ngày
-
Câu 7:
Theo quy định tại Thông tư 02/2013/TTNHNN, những khoản nợ nào được phân loại vào Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) theo phương pháp định lượng?
A. Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày
B. Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày
C. Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngà
D. Nợ quá hạn trên 360 ngày
-
Câu 8:
Theo quy định tại Thông tư 02/2013/TTNHNN, những khoản nợ nào được phân loại vào Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) theo phương pháp định lượng?
A. Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày
B. Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày
C. Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày
D. Nợ quá hạn trên 360 ngày
-
Câu 9:
Theo quy định tại Thông tư 02/2013/TTNHNN, những khoản nợ nào sau đây được phân loại vào Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) theo phương pháp định lượng?
A. Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày
B. Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày
C. Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày
D. Nợ quá hạn trên 360 ngày
-
Câu 10:
Theo quy định tại Thông tư 02/2013/TTNHNN, tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với nợ nhóm 5 là bao nhiêu phần trăm?
A. 5%
B. 20%
C. 100%
D. 50%
-
Câu 11:
Theo quy định tại Thông tư 09/2014/TTNHNN, tài sản bảo đảm nào phải được định giá bởi tổ chức có chức năng thẩm định giá theo quy định của pháp luật?
A. Vàng miếng
B. Trái phiếu Chính phủ được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán
C. Chứng khoán do doanh nghiệp (kể cả TCTD) phát hành được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán
D. Động sản, bất động sản có giá trị từ 50 tỷ đồng trở lên đối với khoản nợ của khách hàng là người có liên quan của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các đối tượng bị hạn chế cấp tín dụng theo quy định tại Điều 127 Luật các TCTD.
-
Câu 12:
Theo quy định tại Thông tư 02/2013/TTNHNN, tỷ lệ trích lập dự phòng chung đối với các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4 là bao nhiêu phần trăm?
A. 0,75%
B. 5%
C. 3%
D. 2%
-
Câu 13:
Theo quy định của NHNN, TCTD thực hiện phân loại nợ, cam kết bảo lãnh và xác lập số DPRR phải trích vào thời điểm nào?
A. Hàng tháng thực hiện phân loại nợ, cam kết ngoại bảng và xác lập số DPRR phải trích.
B. Thực hiện phân loại nợ, cam kết ngoại bảng hàng tháng và xác lập số DPRR phải trích theo quý.
C. Ít nhất mỗi quý một lần, trong 15 ngày đầu tiên của tháng đầu tiên của mỗi quý thực hiện phân loại nợ, cam kết ngoại bảng và xác lập số DPRR phải trích đến thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của quý trước.
D. Ít nhất mỗi quý một lần, trong 15 ngày đầu tiên của tháng đầu tiên của mỗi quý thực hiện phân loại nợ, cam kết ngoại bảng và xác lập số DPRR phải trích đến thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của quý trước. Riêng quý cuối cùng của năm kế toán, trong 15 ngày làm việc đầu tiên của tháng cuối cùng, thực hiện phân loại nợ, cam kết ngoại bàng và xác lập số DPRR phải trích đến thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của tháng thứ 2 của quý đó.
-
Câu 14:
Theo quy định của NHNN tại Thông tư số 02/2013/NHNN, tỷ lệ khấu trừ tối đa đối với tài sản bảo đảm là Trái phiếu Chính phủ, công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá do TCTD phát hành; thẻ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu do TCTD, CN Ngân hàng nước ngoài khác phát hành có thời hạn còn lại từ 1-5 năm là bao nhiêu phần trăm?
A. 75%
B. 80%
C. 85%
D. 90%
-
Câu 15:
Theo quy định của NHNN tại Thông tư số 02/2013/NHNN, tỷ lệ khấu trừ tối đa đối với tài sản bảo đảm là chứng khoán do doanh nghiệp khác (không phải TCTD) phát hành được niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán là bao nhiêu phần trăm?
A. 50%
B. 55%
C. 60%
D. 65%
-
Câu 16:
Theo quy định của NHNN tại Thông tư số 02/2013/NHNN, tỷ lệ khấu trừ tối đa đối với tài sản bảo đảm là chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có giá do doanh nghiệp không có đăng ký niêm yết chứng khoáng trên Sở giao dịch chứng khoán phát hành là bao nhiêu phần trăm?
A. 30%
B. 20%
C. 10%
D. 5%
-
Câu 17:
Theo quy định của NHNN tại Thông tư số 02/2013/NHNN, tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro cụ thể đối với nợ nhóm 3 là bao nhiêu phần trăm?
A. 10%
B. 20%
C. 30%
D. 40%
-
Câu 18:
Theo quy định của NHNN tại Thông tư số 02/2013/NHNN, tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro cụ thể đối với nợ nhóm 4 là bao nhiêu phần trăm?
A. 20%
B. 30%
C. 40%
D. 50%
-
Câu 19:
Theo quy định của NHNN tại Thông tư số 02/2013/TT-NHNN thì tỷ lệ trích lập dự phòng chung đối với nợ nhóm 5 là bao nhiêu phần trăm?
A. 0,65%
B. 0,70%
C. 0,75%
D. Không phải trích dự phòng chung
-
Câu 20:
Theo quy định của NHNN tại Thông tư số 02/2013/TT-NHNN, thời gian thử thách tối thiểu để một khoản vay trung và dài hạn bị quá hạn (gốc, lãi) được phân vào nhóm nợ có độ rủi ro thấp hơn là bao nhiêu tháng?
A. 1 tháng
B. 2 tháng
C. 3 tháng
D. 6 tháng
-
Câu 21:
Trường hợp khách hàng có dư nợ thấu chi, vay tiêu dùng xếp nhóm 1, vay thẻ tín dụng xếp nhóm 2, vậy chi nhánh lập báo cáo phân loại nợ trích DPRR xếp khách hàng vào nhóm nợ nào?
A. Nhóm 1
B. Nhóm 2
C. Nhóm 3
D. Nhóm 4
-
Câu 22:
Theo thông tư 09/2014/TT-NHNN thì với 1 khoản nợ việc cơ cấu nợ và giữ nguyên nhóm nợ được thực hiện bao nhiêu lần?
A. 1 lần
B. 2 lần
C. 3 lần
D. Bao nhiêu lần cũng được
-
Câu 23:
Theo thông tư 09/2014/TT-NHNN việc cơ cấu nợ lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ tại TCTD do cấp nào quyết định?
A. Tổ chức tín dụng tự quyết định
B. Ngân hàng Nhà nước quyết định
C. Bộ Tài chính quyết định
D. a, b, c đều sai
-
Câu 24:
Theo Thông tư 09/2014/TT-NHNN, một khoản vay đang thu hồi theo kết luận của thanh tra được phân loại vào nợ nhóm nào?
A. Nhóm 3
B. Nhóm 4
C. Nhóm 5
D. Theo quyết định thanh tra
-
Câu 25:
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trách nhiệm gì sau khi XLRR đối với khỏan vay?
A. Phải có biện pháp thu hồi nợ đầy đủ, triệt để và tiếp tục theo dõi, thu hồi nợ
B. Chỉ cần theo dõi, thu nợ nếu khách hàng trả
C. Đóng hồ sơ và lưu trữ theo quy định
D. Không cần phải làm gì.