510 câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào ngân hàng BIDV
510 câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào ngân hàng BIDV do tracnghiem.net sưu tầm, kèm đáp án chi tiết sẽ giúp bạn ôn tập và luyện thi một cách dễ dàng. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Hot" này nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Quy định không yêu cầu Chi nhánh cung cấp số điện thoại nóng của ai?
A. Giám đốc Ban KHDN
B. Giám đốc Ban QLRRTD
C. Trung tâm chăm sóc KH
D. Giám đốc Chi nhánh
-
Câu 2:
Trường hợp Trưởng phòng kinh doanh của khách hàng VIP qua làm việc, trao đổi với ngân hàng, đáp án nào là đúng nhất?
A. Cán bộ đón tiếp do không phải là trưởng phòng tài chính kế toán
B. Ban lãnh đạo Chi nhánh đón tiếp do có tính chất quan trọng
C. Lãnh đạo phòng KHDN trực tiếp đón tiếp
D. Không trường hợp nào đúng
-
Câu 3:
Dự án thuộc lĩnh vực nào sau đây, bất kể quy mô khoản vay phải thực hiện thẩm định theo hình thức thành lập tổ thẩm định chung giữa Ban QHKHDN (nay là Ban KHDN) và Chi nhánh?
A. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện
B. Dự án Đầu tư kinh doanh bất động sản
C. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất, chế biến kim loại (sắt, thép…)
D. Dự án khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên
-
Câu 4:
Theo quy định tại CV số 2425/CVQHKHDN ngày 14/5/2013 V/v: hướng dẫn thực hiện thẩm định và đề xuất trực tiếp đối với khách hàng/dự án lớn, đặc thù của Chi nhánh, dự án thuộc lĩnh vực nào sau đây, bất kể quy mô khoản vay phải thực hiện thẩm định theo hình thức thành lập tổ thẩm định chung giữa Ban QHKHDN (nay là Ban KHDN) và Chi nhánh
A. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện
B. Dự án đầu tư nhà máy nhiệt điện
C. Dự án xây dựng cầu, đường giao thông theo hình thức BT, BOT
D. Dự án công nghiệp đóng tàu
-
Câu 5:
Đối với Chi nhánh Nhóm 1 có phát sinh khoản vay dự án thuộc lĩnh vực Đầu tư kinh doanh bất động sản thì quy mô khoản vay dự kiến tối thiểu đạt giá trị nào sau đây thì phải thẩm định theo hình thức thành lập tổ thẩm định chung giữa Ban QHKHDN (nay là Ban KHDN) và Chi nhánh.
A. 200 tỷ đồng
B. 250 tỷ đồng
C. 350 tỷ đồng
D. 400 tỷ đồng
-
Câu 6:
Đối với Chi nhánh Nhóm 1 có phát sinh khoản vay dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất xi măng/clinker thì quy mô khoản vay dự kiến tối thiểu đạt giá trị bao nhiêu thì phải thẩm định theo hình thức thành lập tổ thẩm định chung giữa Ban QHKHDN (nay là Ban KHDN) và Chi nhánh?
A. 350 tỷ đồng
B. 300 tỷ đồng
C. 250 tỷ đồng
D. 200 tỷ đồng
-
Câu 7:
Đối với Chi nhánh Nhóm 2 có phát sinh khoản vay dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất xi măng/clinker thì quy mô khoản vay dự kiến tối thiểu đạt giá trị bao nhiêu thì phải thẩm định theo hình thức thành lập tổ thẩm định chung giữa Ban QHKHDN (nay là Ban KHDN) và Chi nhánh?
A. 350 tỷ đồng
B. 300 tỷ đồng
C. 250 tỷ đồng
D. 200 tỷ đồng
-
Câu 8:
Đối với Chi nhánh Nhóm 3 có phát sinh khoản vay dự án thuộc lĩnh vực Đầu tư kinh doanh bất động sản thì quy mô khoản vay dự kiến tối thiểu đạt giá trị bao nhiêu thì phải thẩm định theo hình thức thành lập tổ thẩm định chung giữa Ban QHKHDN (nay là Ban KHDN) và Chi nhánh?
A. 150 tỷ đồng
B. 200 tỷ đồng
C. 250 tỷ đồng
D. 300 tỷ đồng
-
Câu 9:
Đối với Chi nhánh Nhóm 1 có phát sinh khoản vay Dự án đầu tư lần đầu tại Việt Nam của doanh nghiệp FDI thì quy mô khoản vay dự kiến tối thiểu đạt giá trị bao nhiêu thì phải thẩm định theo hình thức thành lập tổ thẩm định chung giữa Ban QHKHDN (nay là Ban KHDN) và Chi nhánh?
A. 100 tỷ đồng
B. 200 tỷ đồng
C. 300 tỷ đồng
D. 400 tỷ đồng
-
Câu 10:
Đối với các dự án đã được phê duyệt cấp tín dụng cho khách hàng lớn, đặc thù của Chi nhánh và đã hoàn thành đi vào hoạt động, tần suất Chi nhánh phải báo cáo HSC (qua Ban KHDN) về các khoản cấp tín dụng là?
A. Báo cáo định kỳ hàng quý (kể từ ngày giải ngân đầu tiên) và trong trường hợp có yếu tố bất lợi ảnh hưởng trực tiếp đến khoản cấp tín dụng
B. Báo cáo định kỳ 06 tháng/lần (kể từ ngày giải ngân đầu tiên) và trong trường hợp có yếu tố bất lợi ảnh hưởng trực tiếp đến khoản cấp tín dụng
C. Báo cáo định kỳ hàng năm (kể từ ngày giải ngân đầu tiên) và trong trường hợp có yếu tố bất lợi ảnh hưởng trực tiếp đến khoản cấp tín dụng
D. Báo cáo trong trường hợp có yếu tố bất lợi ảnh hưởng trực tiếp đến khoản cấp tín dụng