630+ câu trắc nghiệm Luật giáo dục ôn thi công chức, viên chức
Bộ 630+ câu trắc nghiệm Luật giáo dục ôn thi công chức, viên chức có đáp án mới nhất được tracnghiem.net tổng hợp nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu tham khảo, chuẩn bị thật tốt cho kì thi viên chức sắp đến. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Cấp học và trình độ và đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm:
A. Giáo dục mầm non có nhà trẻ và mẫu giáo; Giáo dục phổ thông có tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông
B. Giáo dục nghề nghiệp có trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề
C. Giáo dục đại học và sau đại học (goi chung là giáo dục đại học) đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
-
Câu 2:
Theo điều 11, luật giáo dục năm 2005: Mọi công dân trong độ tuổi quy định có nghĩa vụ học tập để đạt?
A. Trình độ tiểu học
B. Trình độ trung học cơ sở
C. Trình độ trung học phổ thông
D. Trình độ giáo dục phổ cập
-
Câu 3:
Theo Luật Giáo dục 2005 và Luật giáo dục sửa đổi bổ sung năm 2009, tổ chức loại hình nhà trường nào sau đây không trong hệ thống giáo dục quốc dân:
A. Trường dân lập
B. Trường tư thục
C. Trường bán công
D. Trường công lập
-
Câu 4:
Theo Luật Giáo dục năm 2005, Chọn cụm từ sau điền vào chỗ trống: “Giáo dục phổ thông không bao gồm giáo dục:………. ”
A. THPT
B. Mầm non
C. Tiểu học
D. THCS
-
Câu 5:
Luật Giáo dục năm 2005 quy định điều lệ nhà trường có mấy nội dung chủ yếu:
A. 7
B. 6
C. 8
D. 9
-
Câu 6:
Luật Giáo dục năm 2005 quy định Hội đồng nhà trường có bao nhiêu nhiệm vụ:
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
-
Câu 7:
Điều 1: Phạm vi điều chỉnh của luật giáo dục........Chọn đáp án đúng.
A. Luật GD quy định về hệ thống giáo dục quốc dân.
B. Nhà trường, cơ sở giáo dục khác của hệ thống GD quốc dân, của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Tổ chức cá nhân tham gia hoạt động giáo dục.
D. Luật GD quy định về hệ thống giáo dục quốc dân; nhà trường, cơ sở giáo dục khác của hệ thống GD quốc dân, của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân; tổ chức cá nhân tham gia hoạt động giáo dục.
-
Câu 8:
Điều 2 Mục tiêu giáo dục là? Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “ Mục tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt Nam……………. , có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mĩ và nghề nghiệp, trung thành với lí tưởng độc lập dân tộc và CNXH; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lự của công dân,đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xấy dựng và bảo vệ Tổ quốc”
A. phát triển toàn diện
B. phát triển
C. phát triển không ngừng
D. hội nhập quốc tế
-
Câu 9:
Điều 3 Tính chất, nguyên lý giáo dục: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
“Nền giáo dục Việt Nam là nền giáo dục xã hội chủ nghĩa có……………. ”
A. tính nhân dân, tính dân tộc
B. tính nhân dân, dân tộc, khoa học, lấy chủ nghĩa Mác- Lee nin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng.
C. tính nhân dân, dân tộc, khoa học,hiện đại, lấy chủ nghĩa Mác- Lenin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng.
D. tính nhân dân, ,tính khoa học,tính hiện đại, lấy chủ nghĩa Mác- Lenin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng.
-
Câu 10:
Điều 3 Tính chất, nguyên lý giáo dục: Nguyên lý giáo dục là?
A. Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất.
B. lí luận gắn liền với thực tiễn.
C. giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội.
D. Cả 3 đều đúng.
-
Câu 11:
Điều 4. Hệ thống giáo đục quốc dân. Hệ thống giáo dục quốc dân gồm:
A. giáo dục chính quy
B. giáo dục thường xuyên
C. giáo dục đặc biệt
D. giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên.
-
Câu 12:
Điều 4 Hệ thống giáo dục quốc dân. Có bao nhiêu cấp học trong hệ thống giáo dục quốc dân?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 13:
Điều 4 Hệ thống giáo dục quốc dân. Các cấp học và trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm?
A. GDMN có nhà trẻ và mẫu giáo.
B. GD phổ thông có tiểu học, trung học cơ sở, THPT
C. GD nghề nghiệp có trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề. Và GD đại học và sau đại học( gọi chung là giáo dục đại học) đào tạo trình độ CĐ, trình độ ĐH, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ.
D. Cả 3 đáp án đều đúng.
-
Câu 14:
Điều 5. Yêu cầu về nội dung, phương pháp giáo dục quy định: Nội dung giáo dục phải?
A. đảm bảo tính cơ bản, toàn diện, thiết thực, hiện đại và có hệ thống.
B. coi trọng giáo dục tư tưởng và ý thức công dân.
C. kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp, bản sắc văn hóa dân tộc, tiếp thu tính hoa văn hóa nhân loại.
D. Cả 3 đáp án đều đúng.
-
Câu 15:
Điều 6 chương trình giáo dục quy định: Chương trình giáo dục được tổ chức thực hiện theo năm học đối với?
A. giáo dục mầm non
B. tiểu học
C. trung học cơ sở
D. giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông
-
Câu 16:
Điều 6 chương trình giáo dục quy định: Ai quy định việc thực hiện chương trình giáo dục theo hình thức tích lũy tín chỉ, việc có nhận để xem xét về giá trị chuyển đổi kết quả học tập môn học hoặc tín chỉ?
A. Chính phủ
B. Bộ trưởng Bộ Giao dục và Đào tạo.
C. Các bộ, cơ quan ngang bộ
D. Cả 3 đều đúng.
-
Câu 17:
Điều 7 ngôn ngữ dùng trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác; dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số; dạy ngoại ngữ quy định: ngôn ngữ chính thức dùng trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác là?
A. Tiếng Anh
B. Tiếng Việt
C. Tiếng dân tộc
D. Tiếng Việt và Tiếng Anh.
-
Câu 18:
Điều 7 ngôn ngữ dùng trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác; dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số; dạy ngoại ngữ quy định: ai là người quy định việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác?
A. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
B. Thủ tướng Chính phủ
C. Chủ tịch nước
D. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.
-
Câu 19:
Điều 8 văn bằng, chứng chỉ quy định: Văn bằng là?
A. của hệ thống giáo dục quốc dân câp cho người học sau khi tốt nghiệp cấp học.
B. của hệ thống giáo dục quốc dân câp cho người học sau khi tốt nghiệp trình độ đào tạo theo quy định của Luật này.
C. Văn bằng gồm: bằng tốt nghiệp THCS, THPT, TC, CĐ, ĐH, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ.
D. Cả 3 đều đúng
-
Câu 20:
Điều 9 phát triển giáo dục quy định:
A. Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài
B. Phát triển giáo dục phải gắn liền với phát triển kinh tế, xã hội, tiến bộ khoa học, công nghệ, củng cố quốc phòng, an ninh.
C. Thực hiện chuẩn hóa, HĐH- XHH; bảo đảm cân đối về cơ cấu trình độ, cơ cấu ngành nghề, vùng miền; mở rộng quy mô trên cơ sở bảo đảm chất lượng và hiệu quả; kết hợp giữa đào tạo và sử dụng.
D. Cả 3 đều đúng.
-
Câu 21:
Điều 10 quyền và nghĩa vụ học tập của công dân quy định:
A. Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân.
B. Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, nam nữ, nguồn gốc gia đình, địa vị XH, hoàn cảnh kinh tế đều bình đẳng về cơ hội học tập.
C. Nhà nước ưu tiên, tạo điều kiện cho con em dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, đối tượng hưởng chính sách ưu đãi, người tàn tật, khuyết tật và đối tượng được hưởng chính sách XH khác được thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập của mình.
D. Cả 3 đáp án đều đúng
-
Câu 22:
Điểm khác biệt giữa luật GD số 38/2005/QH11 với luật GD sửa đổi và bổ sung số 44/2009/QH12 trong việc phổ cập giáo dục là( điều 11 phổ cập giáo dục)?
A. Luật GD số 38/2005/QH11 quy định GDTH và GD THCS là các cấp học phổ cập.
B. Luật GD số 38/2005/QH11 quy định phổ cập GD mầm non cho trẻ 5 tuổi.
C. Luật GD số 44/2009/QH12 quy định phổ cập GD mầm non cho trẻ 5 tuổi, hổ cập Giaos dục tiểu học và giáo dục THCS.
D. Luật GD số 38/2005/QH11 quy định GDTH và GD THCS là các cấp học phổ cập. còn luật GD số 44/2009/QH12 quy định phổ cập GD mầm non cho trẻ 5 tuổi, hổ cập Giao dục tiểu học và giáo dục THCS.
-
Câu 23:
Theo điều 8 của luật giáo dục năm 2005: Văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân gồm:
A. bằng tốt nghiệp tiểu học, bằng tốt nghiệp THCS, bằng tốt nghiệp THPT, bằng tốt nghiệp trung cấp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiêp đại học, bằng tiến sĩ.
B. bằng tốt nghiệp THCS, bằng tốt nghiệp THPT, bằng tốt nghiệp trung cấp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiêp đại học, bằng tiến sĩ.
C. bằng tốt nghiệp THCS, bằng tốt nghiệp THPT, bằng tốt nghiệp trung cấp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiêp đại học, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ.
D. bằng tốt nghiệp THCS, bằng tốt nghiệp THPT, bằng tốt nghiệp trung cấp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiêp đại học chính quy, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ.
-
Câu 24:
Theo điều 4 luật giáo dục năm 2005: Cấp học và trình độ đào tạo của hệ thống giáo duc quốc dân gồm:
A. Giáo dục mầm ṇon có nhà trẻ và mẫu giáo; Giáo dục phổ thông có tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.
B. Giáo dục nghề nghịêp có trung cấp chuyên nghiêp và dạy nghề;
C. Giáo dục đại học và sau đại học (gọi chung là giáo dục đại học) đào tạo tŕnh độ cao đẳng, tŕnh độ đại học, tŕnh độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ.
D. Tất cả các đáp án trên
-
Câu 25:
Theo luật sử đổi, bổ sung một số điều của luật giáo dục hiện nay (số 44/2009/QH12 ngày 25/11/2009), việc thực hiện phổ cập giáo dục được quy định ở cấp học nào?
A. Phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
B. Phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở và phổ cập trung học phổ thông.
C. Phổ cập giáo dục mầm mon cho trẻ năm tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học và phổ cập gíao duc trung học cơ sở.
D. Phổ cập giáo dục mầm mon cho trẻ năm tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập gíao duc trung học cơ sở và phổ cập giáo dục trung học phổ thông.
-
Câu 26:
Theo điều 11, luật giáo dục năm 2005: Mọi công dân trong độ tuổi quy định có nghĩa vụ học tập để đạt.
A. trình độ tiểu học.
B. trình độ trung học cơ sở.
C. trình độ trung học phổ thông
D. trình độ giáo dục phổ cập
-
Câu 27:
Theo Điều 11, Luật giáo dục năm 2005: Gia đình có trách nhiệm tạo điều kiện cho các thành viên của gia đình trong độ tuổi quy định được học tập để đạt trình độ.
A. tiểu học
B. trung học cơ sở
C. trung học phổ thông
D. giáo dục phổ cập.
-
Câu 28:
Theo điều 31 Luật giáo dục năm 2005, quy định như thế nào?
A. Học sinh học hết chương trình tiểu học có đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì Hiệu trưởng trường tiểu học xác nhận trong học bạ việc hoàn thành chương trình tiểu học.
B. Học sinh học hết chương trình THCS có đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì được Trưởng phòng giáo dục và đào tạo huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện) cấp bằng tốt nghiệp THCS.
C. Học sinh học hết chương trình THPT có đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì được dự thi và nếu đạt yêu cầu thì được Giám đốc sở giáo dục và đào tạo tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp tỉnh) cấp bằng tốt nghiệp trung học phổ thông.
D. Tất cả A, B, C đúng.
-
Câu 29:
Theo điều 45 Luật giáo dục năm 2005, nội dung giáo dục thường xuyên được thể hiện trong các chương trình nào dưới đây?
A. Chương trình xoá mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ;
B. Chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học; cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ;
C. Chương trình đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ về chuyên môn, nghiệp vụ. Và chương trình giáo dục để lấy văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân;
D. Tất cả các đáp án trên
-
Câu 30:
Theo điều 45 Luật giáo dục năm 2005, các hình thức thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên để lấy văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm:
A. Vừa học vừa làm.
B. Học từ xa
C. Tự học có hướng dẫn.
D. Tất cả A, B và C