Trắc nghiệm Sóng cơ và sự truyền sóng cơ Vật Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Một nguồn phát sóng dao động điều hòa tạo ra sóng tròn đồng tâm O truyền trên mặt nước với bước sóng λ. Hai điểm M và N thuộc mặt nước, nằm trên hai phương truyền sóng mà các phần tử nước đang dao động. Biết \(OM=8\lambda ,ON=12\lambda\) và OM vuông góc ON. Trên đoạn MN, số điểm mà phần tử nước dao động ngược pha với dao động của nguồn O là
-
Câu 2:
Một sóng ngang truyền trên một sợi dây rất dài với tốc độ truyền sóng là 4 m/s và tần số sóng có giá trị từ 33 Hz đến 43 Hz. Biết hai phần thử tại hai điểm trên dây cách nhau 25 cm luôn dao động ngược pha nhau. Tần số sóng trên dây là
-
Câu 3:
Một sóng ngang tần số 100 Hz truyền trên một sợi dây nằm ngang với vận tốc 60 m/s. M và N là hai điểm trên dây cách nhau 0,15 m và sóng truyền theo từ M đến N. Chọn trục biểu diễn li độ cho các điểm có chiều dương hướng lên trên. Tại một thời điểm nào đó M có li độ âm và đang chuyển động đi xuống. Tại thời điểm đó N sẽ có li độ và chiều chuyển động tương xứng là
-
Câu 4:
Một sóng cơ học được truyền theo phương Ox với vận tốc 20 cm/s. Giả sử sóng truyền đi biên độ không thay đổi. Tại nguồn O dao động có phương trình: \({{u}_{0}}\text{= 4}cos\left( 4\pi t \right)\,\,mm.\) Trong đó t đo bằng s. Tại thời điểm t1, li độ của điểm O là \(\sqrt{3}\,\,mm\) và đang giảm, cùng lúc đó ở điểm M cách O là 40 cm sẽ có li độ bao nhiêu?
-
Câu 5:
Một sóng cơ học lan truyền trên một phương truyền sóng với vận tốc v = 50 cm/s. Phương trình sóng tại nguồn O là \({{u}_{0}}\text{= a}cos\left( \frac{2\pi }{T}t \right)\,\,cm.\) Ở thời điểm t = T/6, một điểm M cách O khoảng \(\frac{\lambda }{3}\) có độ dịch chuyển \({{u}_{M}}=2\,\,cm.\) Biên độ sóng a là
-
Câu 6:
Một sóng cơ lan truyền trên sợi dây với chu kì T, biên độ A. Ở thời điểm t1, li độ các phần tử tại B và C tương ứng là –24 mm và +24 mm; các phần tử tại trung điểm D của BC đang ở vị trí cân bằng. Ở thời điểm t2, li độ tại các phần tử B và C cùng là +10 mm thì phần tử ở D cách vị trí cân bằng của nó
-
Câu 7:
Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường vật chất theo phương trình: \({{u}_{N}}\text{= 4}cos\left( \frac{\pi }{3}t-\frac{2\pi }{3}x \right)\,\,cm,\) x (m). Xác định tốc độ truyền sóng trong môi trường trên
-
Câu 8:
Nguồn sóng ở O dao động với tần số 10 Hz, dao động truyền đi với vận tốc 0,4 m/s trên phương Oy. Trên phương này có hai điểm P và Q theo thứ tự đó PQ = 15 cm. Biết biên độ của sóng là 1 cm và không thay đổi khi truyền sóng. Nếu tại thời điểm P có li độ 1 cm thì phần tử tại Q có li độ bằng bao nhiêu?
-
Câu 9:
Sóng ngang truyền trên sơi dây được căng ngang từ đầu O của dây. Li độ biến thiên theo hàm cosin với biên độ 2 cm và tần số 250 Hz. Pha ban đầu tại O bằng 0. Viết phương trình tại điểm M trên dây cách O là 44 cm biết sóng truyền trong một chu kì được 8 cm.
-
Câu 10:
Sóng ngang truyền trên sợi dây được căng ngang từ đầu O của dây. Li độ biến thiên theo hàm cosin với biên độ 2 cm và tần số 250 Hz. Pha ban đầu tại O bằng 0. Phương trình sóng tại O như thế nào?
-
Câu 11:
Vận tốc truyền dao động trên dây là 2 m/s, sóng truyền trên dây có bước sóng là 4 m. Sóng truyền từ M coi như biên độ không đổi là 2 cm. Pha ban đầu của dao động ở M bằng không. Viết phương trình dao động ở điểm C cách M là 50 cm.
-
Câu 12:
Một sợi dây đàn hồi được căng ngang. Làm cho đầu O của dây dao động theo phương thẳng đứng với chu kì 0,5 s. Sau 0,4 s dao động trên dây truyền được 40 cm. Bước sóng là
-
Câu 13:
Một nguồn phát sóng dao động theo phương trình \(\text{u}=\text{Acos}16\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ t }\!\!~\!\!\text{ }\,\,\left( \text{cm} \right).\) Trong khoảng thời gian 1,5 s sóng này truyền đi được một quãng đường bằng bao nhiêu lần bước sóng.
-
Câu 14:
Sóng cơ học ở O có dạng \({{\text{u}}_{\text{0}}}=6\text{cos}\left( \frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{\text{6}}\text{t}-\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{\text{2}}~ \right)\,\,\,\left( \text{mm} \right).\) Li độ dao động ở O lúc t = 3 s là
-
Câu 15:
Sóng cơ học ở O có dạng \({{\text{u}}_{\text{0}}}=6\text{cos}\left( \frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{\text{6}}\text{t}-\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{\text{2}}~ \right)\,\,\,\left( \text{mm} \right).\) Tại thời điểm t1 li độ dao động tại O là 3 mm và đang tăng. Xác định t1
-
Câu 16:
Phương trình dao động của O có dạng \({{\text{u}}_{\text{O}}}=3\text{cos }\!\!\omega\!\!\text{ t}~\,\,\left( \text{mm} \right).\) Điểm N cách O là \(\frac{\text{2 }\!\!\lambda\!\!\text{ }}{\text{3}}\). Lúc t', li độ của N là \({{\text{u}}_{\text{N}}}=1,5~\text{mm}\text{.}\) Tìm giá trị nhỏ nhất của t' theo chu kì dao động T.
-
Câu 17:
Sóng cơ học truyền theo phương \(\left( \text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ } \right).\) Dạng động ở O có dạng:\({{\text{u}}_{\text{O}}}=\text{Acos }\!\!\omega\!\!\text{ t}\,\,\left( cm \right);\) điểm M cách O là \(\frac{\lambda }{2}.\) Lúc t = T/2, li độ dao động ở M là \(2\sqrt{2}\,\,cm.\) Biết biên độ dao động là \(A=2\sqrt{2}\,\,cm.\) Xác định li độ dao động tại N trên \(\left( \text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ } \right)\) cách O đoạn \(\frac{\text{2 }\!\!\lambda\!\!\text{ }}{\text{3}}\) vào lúc t = T/2
-
Câu 18:
Sóng cơ học truyền theo phương \(\left( \text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ } \right).\) Dạng động ở O có dạng: \({{\text{u}}_{\text{O}}}=\text{Acos }\!\!\omega\!\!\text{ t}\,\,\left( cm \right);\) điểm M cách O là \(\frac{\lambda }{2}.\) Lúc \(t=\frac{T}{2}\) li độ dao động ở M là \(2\sqrt{2}\,\,cm.\) Biên độ A của dao động là
-
Câu 19:
Một sóng cơ lan truyền trên mặt chất lỏng với vận tốc 2,4 m/s. Dao động ở C có dạng \({{\text{u}}_{\text{C}}}=2\text{cos}\left( 28\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ t}+~\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{\text{2}} \right)\,\,\left( cm \right).\) Thành lập phương trình truyền sóng tại M (hình vẽ) biết MC = 3,6 cm.
-
Câu 20:
Một sóng cơ lan truyền trên mặt chất lỏng với vận tốc 2,4 m/s. Dao động ở C có dạng \({{\text{u}}_{\text{C}}}=2\text{cos}\left( 28\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ t}+~\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{\text{2}} \right)\,\,\left( cm \right).\) Thành lập phương trình sóng tại N (hình vẽ) cách C là 1,2 m.
-
Câu 21:
Một sóng cơ học có tần số f = 440 Hz và có tốc độ lan truyền v = 352 m/s. Hai điểm gần nhau nhất trên cùng phương truyền sóng có độ lệch pha là \(\frac{\pi }{4}\) thì
-
Câu 22:
Sóng ngang truyền trên mặt chất lỏng với tần số f = 10 Hz. Trên cùng một phương truyền sóng, hai điểm cách nhau 12 cm dao động cùng pha với nhau. Biết tốc độ sóng này trong khoảng từ 50 cm/s đến 70 cm/s. Tốc độ truyền sóng này là
-
Câu 23:
Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với phương trình u = 30cos(4.103t– 50x) (cm), trong đó tọa độ x đo bằng mét (m) thời gian t đo bằng giây (s), vận tốc truyền sóng dọc theo trục Ox bằng
-
Câu 24:
Hai điểm M và N nằm trên một phương truyền sóng cách nhau \(\frac{\lambda }{4}\). Biết sóng truyền đi với biên độ không đổi. Tại một thời điểm t nào đó, khi li độ dao động tại M là 5 cm thì li độ dao động tại N là – 5 cm. Biên độ sóng bằng
-
Câu 25:
Đầu A của một sợi dây cao su nằm ngang được nối với nguồn phát dao động theo phương vuông góc với phương của sợi dây với chu kì 0,2 s. Sau 2 s sóng truyền được 6 cm dọc theo phương truyền sóng. Bước sóng trên dây là
-
Câu 26:
Một sóng cơ học lan truyền trong một môi trường vật chất đàn hồi với tốc độ v không đổi. Khi tăng tần số sóng lên 2 lần thì bước sóng
-
Câu 27:
Một sóng cơ hình sin truyền theo trục Ox với tốc độ v, bước sóng λ. Tần số góc w của sóng là
-
Câu 28:
Chọn phát biểu sai khi nói về sự lan truyền sóng cơ
-
Câu 29:
Chọn câu đúng khi nói về sóng cơ học
-
Câu 30:
Một sóng cơ truyền trong một môi trường vật chất nhất định. Trong bốn đại lượng sau đây đại lượng nào không được tính qua các đại lượng còn lại?
-
Câu 31:
Một sóng cơ hình sin truyền trong một môi trường có bước sóng λ. Trên cùng một hướng truyền sóng, khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất mà phần tử của môi trường tại đó dao động ngược pha nhau là
-
Câu 32:
Trong sóng cơ, sóng dọc truyền được trong các môi trường
-
Câu 33:
Một sóng cơ hình sin truyền trong một môi trường. Xét trên một hướng truyền sóng, khoảng cách giữa hai phần tử môi trường
-
Câu 34:
Trong sóng cơ, tốc độ truyền sóng là
-
Câu 35:
Khi một sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì đại lượng nào trong các đại lượng sau đây không đổi?
-
Câu 36:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng cơ?
-
Câu 37:
Khi sóng cơ truyền từ môi trường này sang một môi trường khác (không kể chân không), thì đại lượng trong các đại lượng kể sau đây không thay đổi là
-
Câu 38:
Hai điểm trên Ox dao động ngược pha với nhau thì
-
Câu 39:
Hai điểm trên Ox dao động đồng pha thì
-
Câu 40:
Quan sát một chiếc phao trên mặt biển, thấy nó nhấp nhô 6 lần trong khoảng thời gian \(\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ t}=3\text{0}\,\,\text{s}\text{.}\) Khoảng cách hai đỉnh sóng ở cùng phương gần nhau nhất cách nhau 12 m. Tính quãng đường sóng biển truyền trong 25 s theo cùng phương truyền sóng.
-
Câu 41:
Quan sát một chiếc phao trên mặt biển,thấy nó nhấp nhô 6 lần trong khoảng thời gian \(\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ t}=3\text{0}\,\,\text{s}\text{.}\) Khoảng cách hai đỉnh sóng ở cùng phương gần nhau nhất cách nhau 12 m. Vận tốc của sóng biển khi đó là
-
Câu 42:
Về sóng dọc, tìm câu đúng. Sóng dọc là sóng
-
Câu 43:
Về sóng ngang tìm câu đúng. Sóng ngang là sóng
-
Câu 44:
Sóng ngang truyền theo đường thẳng Ox với biên độ coi như không đổi. Chọn gốc tọa độ O là điểm bắt đầu truyền dao động. Dao động của phần tử O biến thiên theo hàm cosin có dạng: \({{u}_{0}}=A\cos \left( \omega t+\frac{\pi }{2} \right)\). Phương trình sóng tại M \(\left( MO=d \right)\) có dạng:
-
Câu 45:
Năng lượng của sóng truyền từ một nguồn đến sẽ
-
Câu 46:
Quá trình truyền sóng là
-
Câu 47:
Chọn câu trả lời sai.
-
Câu 48:
Công thức liên hệ vận tốc truyền sóng v, bước sóng λ, chu kì sóng T và tần số sóng f là
-
Câu 49:
Vận tốc truyền sóng cơ học trong một môi trường
-
Câu 50:
Khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng gần nhau nhất và dao động cùng pha với nhau gọi là