645 câu trắc nghiệm Luật dân sự
Chia sẻ hơn 645
câu hỏi trắc nghiệm Luật Dân sự dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Luật ôn thi đạt kết quả cao. Nội dung câu hỏi bao gồm các câu hỏi quy định về địa vị pháp lý, chuẩn mực pháp lý về cách ứng xử của cá nhân, pháp nhân; quyền, nghĩa vụ về nhân thân và tài sản của cá nhân, pháp nhân... Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị tuyên bố mất tích xin ly hôn?
A. Tòa án không giải quyết cho ly hôn.
B. Tòa án giải quyết cho ly hôn theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình.
C. Uỷ ban nhân dân cấp xã giải quyết cho ly hôn.
-
Câu 2:
Nhận định nào dưới đây đúng về quyền suy đoán vô tội?
A. Người bị buộc tội được coi là không có tội cho đến khi được chứng minh theo trình tự, thủ tục do Bộ luật TTHS này quy định và có bản án kết tội của Tòa án.
B. Người bị buộc tội được coi là không có tội cho đến khi được chứng minh theo trình tự, thủ tục do Bộ luật TTHS quy định và có bản án kết tội của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
C. Người bị buộc tội được coi là có tội khi có bản kết tội của Tòa án.
D. Phương án a và c đúng
-
Câu 3:
Việc hạn chế quyền dân sự được quy định như thế nào trong Bộ luật Dân sự năm 2015?
A. Quyền dân sự không bị hạn chế trong mọi trường hợp.
B. Quyền dân sự chỉ có thể bị hạn chế theo quy định của luật trong trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng
C. Quyền dân sự có thể bị hạn chế theo quy định tại Nghị định của Chính phủ.
-
Câu 4:
Khi có sự mâu thuẫn giữa ý chí chung của các bên với ngôn từ sử dụng trong hợp đồng thì:
A. Chỉ căn cứ vào ngôn ngữ trong văn bản
B. Giải thích theo hướng có lợi cho bên thực hiện nghĩa vụ
C. Giải thích theo tập quán tại địa điểm giao kết hợp đồng
D. Ý chí chung của các bên được dùng để giải thích hợp đồng
-
Câu 5:
Bên bán phải chịu các chi phí về chuyển quyền sở hữu đối với tài sản bán cho bên mua.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 6:
Pháp nhân bồi thường thiệt hại bao nhiêu thì người của pháp nhân đó phải hoàn trả bấy nhiêu.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 7:
Tài sản được hình thành từ sát nhập là tài sản thuộc hình thức sở hữu chung.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 8:
Bồi thường thiệt hại do công chức – viên chức, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng gây ra là bồi thường thiệt hại do người của pháp nhân gây ra.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 9:
Khi người giám hộ chết thì quan hệ giám hộ chấm dứt.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 10:
Người thừa kế theo pháp luật ở hàng thừa kế thứ nhất gồm những người nào dưới đây?
A. Vợ, chồng, cha, mẹ, con của người chết. (điểm a khoản 1 Điều 651 Bộ luật dân sự 2015)
B. Ông, bà, anh, chị, em của người chết;
C. Cô, dì, chú, bác, cháu ruột của người chết.
-
Câu 11:
Chủ thể làm ô nhiễm môi trường mà gây thiệt hại thì phải bồi thường:
A. Ngay cả khi không có lỗi
B. Chỉ với lỗi vô ý khi vận hành quy trình sản xuất gây ô nhiễm
C. Khi có lỗi cố ý của người gây thiệt hại
D. Tất cả các phương án đều đúng
-
Câu 12:
Lãi suất vay…
A. Các bên có thể thoải mái thỏa thuận lãi suất vay miễn là tự nguyện.
B. Lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 30%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác.
C. Lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác.
D. Lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 10%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác
-
Câu 13:
Nhận định nào sau đây là sai?
A. Thời hiệu bảo vệ quyền nhân thân không gắn với tài sản là 2 năm.
B. Khi các bên tự hòa giải với nhau thì thời hiệu được khởi kiện vụ án dân sự được bắt đầu lại.
C. Thời hiệu hưởng quyền dân sự, miễn trừ nghĩa vụ dân sự không bị gián đoạn.
D. A & C
-
Câu 14:
Khi thiệt hại do nhiều người gây ra thì những người này phải liên đới bồi thường.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 15:
Hợp đồng giữa các doanh nghiệp tư nhân với nhau hoặc giữa doanh nghiệp tư nhân với các hộ kinh tế cá thể có nằm trong phạm trù hoạt đồng kinh tế hay không?
A. Có.
B. Không.
-
Câu 16:
Một tài sản dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ khi?
A. Không được dùng để bảo đảm nhiều nghĩa vụ
B. Có giá trị tại thời điểm xác lập giao dịch bảo đảm lớn hơn tổng giá trị các nghĩa vụ được bảo đảm
C. Khi một trong các bên đồng ý
-
Câu 17:
Thời hạn hưởng bồi thường thiệt hại do tính mạng, sức khoẻ bị xâm phạm là bao lâu?
A. Trường hợp người bị thiệt hại mất hoàn toàn khả năng lao động thì người bị thiệt hại được hưởng bồi thường từ thời điểm mất hoàn toàn khả năng lao động cho đến khi chết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác
B. Trường hợp người bị thiệt hại chết thì những người thành niên nhưng không có khả năng lao động mà người này có nghĩa vụ cấp dưỡng khi còn sống được hưởng tiền cấp dưỡng từ thời điểm người có tính mạng bị xâm phạm chết cho đến khi người thành niên đó chết
C. Đối với con đã thành thai của người chết, tiền cấp dưỡng được tính từ thời điểm người này sinh ra và còn sống
D. Cả 3 phương án trên đều đúng
-
Câu 18:
Theo điều 2 của pháp lệnh Hợp Đồng Kinh Tế thì hợp đồng nào sau đây được coi là Hợp Đồng Kinh Tế.
A. Hợp đồng giữa pháp nhân với pháp nhân
B. Hợp đồng giữa các doanh nghiệp tư nhân với nhau
C. Hợp đồng giữa các doanh nghiệp tư nhân với các hộ kinh tế cá thể
D. Cả a,b,c đêu đúng
-
Câu 19:
Bên bán trong hợp đồng mua bán phải là chủ sở hữu tài sản bán.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 20:
Hành khách không có vé không được tổ chức bảo hiểm thanh toán tiền bảo hiểm khi có tai nạn xảy ra.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 21:
Nội dung nào là nguyên tắc bảo đảm quyền tiếp cận thông tin?
A. Mọi công dân đều bình đẳng, không bị phân biệt đối xử trong việc thực hiện quyền tiếp cận thông tin.
B. Thông tin được cung cấp phải chính xác, đầy đủ.
C. Việc hạn chế quyền tiếp cận thông tin phải do luật định trong trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.
D. Tất cả các nội dung trên.
-
Câu 22:
Việc áp dụng tập quán được quy định như thế nào trong Bộ luật Dân sự năm 2015?
A. Trường hợp các bên không có thoả thuận và pháp luật không quy định thì có thể áp dụng tập quán nhưng tập quán áp dụng không được trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự.
B. Trường hợp có tập quán và các bên có thoả thuận thì có thể ưu tiên áp dụng tập quán.
C. Trường hợp có tập quán và pháp luật có quy định thì có thể ưu tiên áp dụng tập quán.
-
Câu 23:
Theo điều 404 Bộ luật dân sự 2005 quy đinh: trong hợp đồng dân sự, khi giao kết hợp đồng nếu bên nhận được đề nghị giao kết hợp đồng vẩn im lặng khi hết thời hạn trả lời thì chứng tỏ sự:
A. Chấp nhận giao kết
B. Vi phạm pháp luật hợp đồng
C. Từ chối giao kết
D. Thiếu tôn trọng đối với bên đề nghị
-
Câu 24:
Mục đích của hợp đồng thuê tài sản…
A. Là chuyển quyền sử dụng đối với tài sản có thời hạn
B. Là chuyển giao quyền chiếm hữu đối với tài sản
C. Là chuyển quyển sở hữu đối với tài sản
D. Là chuyển quyền sử dụng tài sản vô thời hạn
-
Câu 25:
Quan hệ bồi thường thiệt hại do xâm phạm danh dự, nhân phẩm là quan hệ nhân thân do luật dân sự điều chỉnh.
A. Đúng
B. Sai