900 câu trắc nghiệm Quản trị dự án
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn 900 câu hỏi trắc nghiệm Quản trị dự án có đáp án, bao gồm các kiến thức về thiết lập dự án đầu tư, lựa chọn dự án đầu tư và quản lý thời gian thực hiện dự án... Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Hot" này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Nếu nguyên liệu sản xuất của nhà máy là nguyên liệu ngoại nhập. Vậy thì Địa điểm xây dựng nhà máy, trước hết phải:
A. Gần khu dân cư
B. Gần thị trường tiêu thụ
C. Gần sân bay, bến cảng
D. Gần trường học
-
Câu 2:
Cách thức mua công nghệ và kỹ thuật cho dự án là:
A. Thuê mướn
B. Mua đứt
C. Liên doanh liên kết với các nhà cung cấp kỹ thuật
D. Tất cả các câu đều đúng
-
Câu 3:
Công suất dự án, có:
A. 3 loại
B. 4 loại
C. 5 loại
D. 6 loại
-
Câu 4:
Căn cứ lựa chọn công nghệ cho dự án là:
A. Đặc tính kỹ thuật và chất lượng của sản phẩm dự án
B. Vốn đầu tư và trình độ tiếp nhận kỹ thuật sản xuất của người lao động
C. Nguyên liệu và năng lượng sử dụng
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 5:
Công suất mà dự án có thể thực hiện được trong điều kiện sản xuất bình thường; tức máy móc không bị gián đoạn vì những lý do không được dự tính trước (thường lấy 300 ngày/năm, 1 – 1,5 ca/ngày, 8h/ca) là:
A. Công suất lý thuyết
B. Công suất thiết kế
C. Công suất thực tế
D. Công suất kinh tế tối thiểu
-
Câu 6:
Công suất lớn nhất, đạt được trong điều kiện sản xuất lý tưởng, máy móc, thiết bị chạy 24h/ngày, 365 ngày/năm, là:
A. Công suất lý thuyết
B. Công suất thiết kế
C. Công suất thực tế
D. Công suất kinh tế tối thiểu
-
Câu 7:
Công suất dự án đạt được trong điều kiện sản xuất thực tế. Thường năm sản xuất thứ 1 bằng khoảng 50%, ở năm thứ 2 là 75% và ở năm sản xuất thứ 3 là 90% công suất thiết kế. Đó là:
A. Công suất lý thuyết
B. Công suất thiết kế
C. Công suất thực tế
D. Công suất kinh tế tối thiểu
-
Câu 8:
Công suất hòa vốn là:
A. Công suất lý thuyết
B. Công suất thiết kế
C. Công suất thực tế
D. Công suất kinh tế tối thiểu
-
Câu 9:
Công suất của dự án:
A. Không nhỏ hơn công suất kinh tế tối thiểu
B. Lấy theo công suất thực tế
C. Không lớn hơn công suất lý thuyết
D. Tất cả các câu đều đúng
-
Câu 10:
Lịch trình thực hiện dự án, có thể được lập bằng:
A. Sơ đồ GANTT và sơ đồ mạng (PERT)
B. Sơ đồ VENN
C. Lịch thời vụ
D. Lịch hoạt động
-
Câu 11:
Một dự án đầu tư có thể có các nguồn vốn sau:
A. Vốn tự có
B. Vốn vay
C. Vốn ngân sách
D. Tất cả các câu trên đều đúng
-
Câu 12:
Khi đánh giá tác động môi trường của dự án, các dự án được phân thành hai nhóm, nhóm I và nhóm II. Nhóm I, theo quy định của Nhà nước có:
A. 5 loại dự án
B. 15 loại dự án
C. 25 loại dự án
D. 35 loại dự án
-
Câu 13:
Nghiên cứu khả thi được tiến hành:
A. Trước nghiên cứu cơ hội đầu tư
B. Trước nghiên cứu tiền khả thi
C. Sau nghiên cứu tiền đầu tư
D. Sau bước ra quyết định đầu tư
-
Câu 14:
Công nghệ bao gồm:
A. Máy móc, thiết bị
B. Phương pháp sản xuất
C. Kỹ năng, kỹ xảo của người lao động
D. Tất cả các câu trên
-
Câu 15:
Chọn câu đúng sau đây:
A. Công nghệ là máy móc, thiết bị
B. Công nghệ là phần cứng của máy móc, thiết bị
C. Máy móc, thiết bị là phần cứng của công nghệ
D. Máy móc, thiết bị là phần mềm của công nghệ
-
Câu 16:
Một trong ba giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án đầu tư, là:
A. Nghiên cứu cơ hội đầu tư
B. Nghiên cứu tiền khả thi
C. Nghiên cứu khả thi
D. Thực hiện đầu tư
-
Câu 17:
Chọn câu sai sau đây:
A. Công nghệ gồm phần cứng và phần mềm
B. Công nghệ là máy móc, thiết bị
C. Phần cứng gồm máy móc, thiết bị…
D. Phần mềm gồm phương pháp sản xuất, kỹ năng sản xuất…
-
Câu 18:
Xác định tổng mức đầu tư trong dự án xây dựng, có:
A. 5 phương pháp
B. 6 phương pháp
C. 7 phương pháp
D. 8 phương pháp
-
Câu 19:
Một trong các cách dự báo nhu cầu bằng phương pháp mô hình toán và ngoại suy thống kê, là:
A. Dự báo bằng nội suy thống kê
B. Dự báo bằng ngoại suy thống kê
C. Dự báo bằng ước lượng thống kê
D. Dự báo bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất
-
Câu 20:
Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung = 16.500 tấn. Dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. độ lớn của thị phần mục tiêu là:
A. 30.000 tấn/năm
B. 31.500 tấn/năm
C. 38.600 tấn/năm
D. 40.000 tấn/năm
-
Câu 21:
Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung = 16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. Công suất lý thuyết của dự án là:
A. 100.000 tấn/năm
B. 87.000 tấn/năm
C. 87.600 tấn/năm
D. 70.000 tấn/năm
-
Câu 22:
Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung = 16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD, mỗi ngày làm một ca. Công suất thiết kế của dự án là:
A. 30.000 tấn/năm
B. 28.000 tấn/năm
C. 26.000 tấn/năm
D. 24.000 tấn/năm
-
Câu 23:
Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung = 16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. Công suất thực tế của dự án ở năm 2008, là:
A. 20.000 tấn/năm
B. 12.000 tấn/năm
C. 10.000 tấn/năm
D. 15.600 tấn/năm
-
Câu 24:
Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung = 16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. Công suất thực tế của dự án ở năm 2009, là:
A. 18.000 tấn/năm
B. 12.000 tấn/năm
C. 21.000 tấn/năm
D. 15.000 tấn/năm
-
Câu 25:
Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung = 16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. Công suất thực tế của dự án từ năm 2010 trở đầu, là:
A. 18.600 tấn/năm
B. 12.700 tấn/năm
C. 21.900 tấn/năm
D. 21.600 tấn/năm
-
Câu 26:
Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung = 16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. Công suất kinh tế tối thiểu của dự án, là:
A. 12.000 tấn/năm
B. 12.700 tấn/năm
C. 9.600 tấn/năm
D. 9.000 tấn/năm
-
Câu 27:
Dự án sản xuất 2 loại sản phẩm, kế hoạch sản xuất trong một năm như sau:
Sản phẩm A sản xuất 500 tấn
Sản phẩm B sản xuất 200 sản phẩm
Định mức sản phẩm dự kiến: sản phẩm A: 4 tấn/người/năm, sản phẩm B: 2 sản phẩm/người/năm. Tổng nhu cầu lao động trực tiếp của dự án là:
A. 200 người
B. 225 người
C. 250 người
D. 300 người
-
Câu 28:
Mức cầu về một loại hàng hóa trong 5 năm được cho trong bảng sau:
Năm 1 2 3 4 5 Mức cầu (Tấn) 20 30 42 53 65 Nếu dự báo bằng phương pháp lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân, ta có mức cầu của năm thứ 8 là:
A. 86 tấn
B. 97 tấn
C. 108 tấn
D. 115 tấn
-
Câu 29:
Mức cầu về một loại hàng hóa trong 5 năm được cho trong bảng sau:
Năm 1 2 3 4 5 Mức cầu (Tấn) 20 30 42 53 65 Nếu dự báo bằng lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân, ta có mức cầu của năm thứ 6 là:
A. 86 tấn
B. 97 tấn
C. 108 tấn
D. 115 tấn
-
Câu 30:
Mức cầu về một loại sản phẩm qua 4 tháng:
Tháng 1 2 3 4 Mức cầu (sản phẩm) 400 440 506 557 Nếu dự báo bằng tốc độ phát triển bình quân, ta có mức cầu của tháng thứ 5 là:
A. 801 sản phẩm
B. 759 sản phẩm
C. 682 sản phẩm
D. 900 sản phẩm