900 câu trắc nghiệm Quản trị dự án
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn 900 câu hỏi trắc nghiệm Quản trị dự án có đáp án, bao gồm các kiến thức về thiết lập dự án đầu tư, lựa chọn dự án đầu tư và quản lý thời gian thực hiện dự án... Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Hot" này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Dự án đầu tư X có tổng số vốn là 1 tỷ đồng. Xác định thời gian hoàn vốn của dự án biết rằng lãi ròng và khấu hao hàng năm của dự án lần lượt là 200, 270, 350, 480, 500 triệu đồng:
A. 3 năm 4 tháng 15 ngày
B. 4 năm 3 tháng 15 ngày
C. 7 năm 4 tháng 20 ngày
D. 3 năm 3 tháng 20 ngày
-
Câu 2:
Nhu cầu vốn đầu tư của dự án Z có được từ các nguồn sau:
– Vốn tự có 500 triệu đồng, lãi suất kỳ vọng của chủ đầu tư là 24%/năm.
– Vay ngân hàng 500 triệu đồng, lãi suất 18%/năm.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%. Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) của dự án, là:
A. 20,48%
B. 18,48%
C. 17,94%
D. 22,93%
-
Câu 3:
Công ty đông Trường Sơn mua một dây chuyền chế biến hạt điều với giá là 900 triệu đồng. Lãi sau thuế từ năm 1 đến năm 3 là 400 triệu đồng mỗi năm. Biết lãi suất tính toán là 20% và doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Sau 3 năm dây chuyền không có giá trị thu hồi. Hiện giá thuần (NPV) của dây chuyền là:
A. 475 triệu đồng
B. 575 triệu đồng
C. 675triệu đồng
D. 755 triệu đồng
-
Câu 4:
Số liệu của một dự án:
Năm 0: đầu tư 1 tỷ đồng.
Từ năm 1 đến năm 4: Lãi sau thuế 200 triệu đồng Sau 4 năm dự án không có giá trị thu hồi.
Với suất chiết khấu là 10% năm, doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. NPV của dự án là:
A. 345 triệu đồng
B. 456 triệu đồng
C. 546 triệu đồng
D. 426 triệu đồng
-
Câu 5:
Dự án X có số liệu như sau: (ĐVT: triệu đồng)
Năm 0 1 2 Đầu tư ban đầu 500 Lãi sau thuế 400 300 Nếu chi phí cơ hội của vốn đầu tư là 12%, doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng và không có giá trị thu hồi, NPV của dự án là:
A. 519 triệu đồng
B. 530 triệu đồng
C. 626 triệu đồng
D. 440 triệu đồng
-
Câu 6:
Dự án T có số liệu như sau (ĐVT: triệu đồng)
Năm 0 1 2 Đầu tư ban đầu 500 Lãi sau thuế 400 300 Nếu chi phí cơ hội của vốn đầu tư là 24%, doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng và không có giá trị thu hồi. NPV của dự án là:
A. 382 triệu đồng
B. 482 triệu đồng
C. 266 triệu đồng
D. 100 triệu đồng
-
Câu 7:
Công ty Daso dự định đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất bột giặt với số liệu như sau (ĐVT: triệu đồng)
Năm 0 1 2 3 Ngân lưu ròng – 400 200 200 200 Nếu chi phí cơ hội của vốn đầu tư là 10%, NPV của dự án là:
A. 85,8 triệu đồng
B. 87,4 triệu đồng
C. 97,4 triệu đồng
D. 79,4 triệu đồng
-
Câu 8:
Công ty dầu ăn dự định đầu tư một nhà máy sản xuất dầu tinh luyện có số liệu như sau: (ĐVT: triệu đồng)
Năm 0 1 2 3 4 Chi phí đầu tư ban đầu 800 Lãi sau thuế 100 100 100 100 Công ty khấu hao theo phương pháp đường thẳng và cuối năm thứ 4 không có giá trị thu hồi. Nếu chi phí sử dụng vốn là 15%, thì NPV của dự án là:
A. 46,5 triệu đồng
B. 65,4 triệu đồng
C. 26,0 triệu đồng
D. 56,5 triệu đồng
-
Câu 9:
Anh Hồng vừa mở một cửa hiệu Photocopy ở đường 3/2. Anh dự tính định phí là 120 triệu đồng và biến phí cho mỗi một tờ A4 in 2 mặt là 100 đồng. Giá tiền in 2 mặt một tờ A4 là 500 đồng. Tính sản lượng hòa vốn lý thuyết của cửa hiệu là:
A. 300.000 tờ
B. 330.000 tờ
C. 305.000 tờ
D. 290.000 tờ
-
Câu 10:
Chị Hà vừa mở một cửa hiệu Photocopy ở đường 3/2. Chị dự tính định phí là 120 triệu đồng và biến phí cho mỗi một tờ A4 in 2 mặt là 100 đồng. Giá tiền in 2 mặt một tờ A4 là 500 đồng. Doanh thu hòa vốn lý thuyết của cửa hàng là:
A. 145.000.000 đồng
B. 150.000.000 đồng
C. 155.000.000 đồng
D. 160.000.000 đồng
-
Câu 11:
Khoa Quản trị kinh doanh trường đại học Công nghiệp TP.HCM dự định in một loại sách giáo khoa phục vụ cho việc giảng dạy, dự toán chi phí như sau:
– Định phí: 250.000.000 đồng
– Biến phí đơn vị: 20.000 đồng/cuốn
– Giá bán: 30.000 đồng/cuốn
Vậy sản lượng hoà vốn lý thuyết là:
A. 15.000 cuốn
B. 22.000 cuốn
C. 25.000 cuốn
D. 30.000 cuốn
-
Câu 12:
Khoa Kế toán – Tài chính trường đại học Công nghiệp TP.HCM dự định in một loại sách giáo khoa phục vụ cho việc giảng dạy, dự toán chi phí như sau:
– Định phí: 250.000.000 đồng
– Biến phí đơn vị: 20.000 đồng/cuốn
– Giá bán: 30.000 đồng/cuốn
Doanh thu hòa vốn lý thuyết của họat động này là:
A. 800.000.000 đồng
B. 850.000.000 đồng
C. 700.000.000 đồng
D. 750.000.000 đồng
-
Câu 13:
Khoa điện – điện tử trường đại học Công nghiệp TP.HCM dự định in một loại sách giáo khoa phục vụ cho việc giảng dạy, dự toán chi phí như sau:
– Định phí: 250.000.000 đồng
– Biến phí đơn vị: 20.000 đồng/cuốn
– Giá bán: 30.000 đồng/cuốn
– Do yêu cầu phải biên tập, chỉnh lý lại sách nên khoa phải trả lương thêm cho các giáo viên phụ trách công việc này một số tiền là 50 triệu đồng/ năm.
Sản lượng hòa vốn lý thuyết của việc in sách là:
A. 30.000 cuốn
B. 20.000 cuốn
C. 15.000 cuốn
D. 35.000 cuốn
-
Câu 14:
Khoa Công nghệ thông tin trường đại học Công nghiệp TP. HCM dự định in một loại sách giáo khoa phục vụ cho việc giảng dạy, dự toán chi phí như sau:
– Định phí: 250.000.000 đồng
– Biến phí đơn vị: 20.000 đồng/cuốn
– Giá bán: 30.000 đồng/cuốn
– Do yêu cầu phải biên tập, chỉnh lý lại sách nên khoa phải trả lương thêm cho các giáo viên phụ trách công việc này một số tiền là 50 triệu đồng/ năm.
Doanh thu hòa vốn lý thuyết của việc in sách là:
A. 1.000.000.000 đồng
B. 900.000.000 đồng
C. 800.000.000 đồng
D. 850.000.000 đồng
-
Câu 15:
Nhà xuất bản Giáo dục in sách giáo khoa phục vụ giảng dạy, dự toán chi phí là:
– Định phí:300.000.000 đồng
– Biến phí: 20.000 đồng/cuốn
– Giá bán:30.000 đồng/cuốn
– Khấu hao cơ bản hàng năm cho các thiết bị in ấn là 60 triệu đồng.
Sản lượng hòa vốn tiền tệ của nhà xuất bản Giáo dục:
A. 25.000 cuốn
B. 23.000 cuốn
C. 24.000 cuốn
D. 26.000 cuốn
-
Câu 16:
Nhà xuất bản Thống kê in sách giáo khoa phục vụ cho việc giảng dạy, dự toán chi phí là: định phí:300.000.000 đồng
– Biến phí:20.000 đồng/cuốn
– Giá bán:30.000 đồng/cuốn
– Khấu hao cơ bản hàng năm cho các thiết bị in ấn là 60 triệu đồng.
Doanh thu hòa vốn tiền tệ của nhà xuất bản:
A. 730.000.000 đồng
B. 740.000.000 đồng
C. 710.000.000 đồng
D. 720.000.000 đồng
-
Câu 17:
Nhà xuất bản Giao thông vận tải in Niên giám giao thông vận tải, dự toán chi phí là:
– Định phí: 300.000.000 đồng
– Biến phí đơn vị: 200.000 đồng/cuốn
– Giá bán: 300.000 đồng/cuốn
– Khấu hao cơ bản hàng năm của các thiết bị in ấn là 60 triệu đồng, trả nợ vay ngân hàng mỗi năm là 60 triệu đồng và không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
Sản lượng hòa vốn trả nợ của nhà xuất bản là:
A. 3.000 cuốn
B. 3.100 cuốn
C. 2.900 cuốn
D. 3.200 cuốn
-
Câu 18:
Nhà xuất bản Nông nghiệp & Phát triển nông thôn in Nội san khoa học ngành, dự toán chi phí là:
– Định phí: 300.000.000 đồng
– Biến phí đơn vị: 200.000 đồng/cuốn
– Giá bán: 300.000 đồng/cuốn
– Khấu hao cơ bản hàng năm của các thiết bị in ấn là 60 triệu đồng và phải trả nợ vay ngân hàng mỗi năm là 60 triệu đồng và không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
Doanh thu hòa vốn trả nợ của nhà xuất bản Nông nghiệp & PTNT là:
A. 1000.000.000 đồng
B. 900.000.000 đồng
C. 850.000.000 đồng
D. 920.000.000 đồng
-
Câu 19:
Chi phí để sản xuất một lọai sản phẩm trong phạm vi từ 1500 sản phẩm đến 5000 sản phẩm bao gồm:
– Chi phí cố định 250.000.000 đồng
– Chi phí biến đổi:100.000 đồng/sản phẩm
– Giá bán: 200.000 đồng/sản phẩm.
Sản lượng hòa vốn lý thuyết của hoạt động đầu tư này là:
A. 2400 cái
B. 2600 cái
C. 2500 cái
D. 2000 cái
-
Câu 20:
Một dự án đầu tư có tổng số vốn đầu tư ban đầu là 10 triệu USD. Lợi nhuận ròng và khấu hao từ năm 1 đến năm 5 cho trong bảng sau: (ĐVT: Triệu USD)
Năm Lợi nhuận ròng và khấu hao 1 0,7 2 2,2 3 2,4 4 2,6 5 2,8 Thời gian hoàn vốn đầu tư không có chiết khấu của dự án là:
A. 4 năm 7 tháng
B. 4 năm 9 tháng
C. 5 năm 1 tháng
D. 5 năm 6 tháng
-
Câu 21:
Một dự án có tổng vốn đầu tư là 150 triệu đồng. Các khoản dự kiến thu từ lợi nhuận ròng và khấu hao như sau: (ĐVT: Triệu đồng)
Năm Lợi nhuận ròng và khấu hao 1 40 2 50 3 40 4 20 5 10 Thời gian hoàn vốn đầu tư không có chiết khấu của dự án là:
A. 5 năm 4 tháng
B. 4 năm
C. 6 năm
D. 4 năm 3 tháng
-
Câu 22:
Dự án xây dựng nhà máy sữa Capina có số vốn đầu tư ban đầu là 100 triệu USD. Lợi nhuận ròng và khấu hao từ năm 1 đến năm 5 được cho như sau: (ĐVT: Triệu USD)
Năm Lợi nhuận ròng và khấu hao 1 40,21 2 40,21 3 40,21 4 40,21 5 40,21 Thời gian hoàn vốn đầu tư có chiết khấu (với suất chiết khấu là 10%/năm) của dự án là:
A. 2 năm 6 tháng
B. 2 năm 10 tháng
C. 3 năm
D. 4 năm
-
Câu 23:
Công ty liên doanh Cao su Việt – Hung dự định xây dựng nhà máy sản xuất bao găng tay với số vốn đầu tư là 140 triệu đồng. Lợi nhuận ròng và khấu hao dự kiến được cho như sau: (ĐVT: Triệu đồng)
Năm Lợi nhuận ròng và khấu hao 1 80 2 80 3 80 4 80 Thời gian hoàn vốn đầu tư có chiết khấu (Với suất chiết khấu là 20%/năm) của dự án là:
A. 1 năm 6 tháng 2 ngày
B. 2 năm 4 tháng 18 ngày
C. 3 năm 4 tháng
D. 3 năm 6 tháng
-
Câu 24:
Xí nghiệp liên doanh Việt – Ý dự định đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất giày với ngân lưu ròng (triệu USD) của dự án như sau:
Năm 0 1 2 3 Ngân lưu ròng – 70 30 30 30 Với suất chiết khấu của dự án là 10%, hiện giá thuần (NPV) của dự án là:
A. 4,6 triệu USD
B. 6,4 triệu USD
C. 5,6 triệu USD
D. 6,5 triệu USD
-
Câu 25:
Công ty cổ phần bánh kẹo Kinh đô hiện đang nghiên cứu đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất bánh kẹo tại thành phố đồngà Nẵng với vốn đầu tư ban đầu là 300 triệu VNĐ, ngân lưu ròng (chưa bao gồm giá trị thanh lý) từ năm 1 đến năm 5 là 100 triệu USD mỗi năm, sau khi kết thúc dự án nhà máy thanh lý được 50 triệu USD. Với lãi suất vay ngân hàng là 12%/ năm. Hiện giá thuần (NPV) của nhà máy là:
A. 60,8 triệu VNĐ
B. 88,8 triệu VNĐ
C. 70,8 triệu VNĐ
D. 8,88 triệu VNĐ
-
Câu 26:
Công ty cổ phần nhựa Bình Minh vay vốn với lãi suất 20%/ năm, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%, chi phí sử dụng vốn của vốn cổ phần là 15% và tỷ lệ vốn vay/cổ phần là 30:70. Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) của doanh nghiệp trong trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp là:
A. 15,78%
B. 14,00%
C. 14,82%
D. 12,87%
-
Câu 27:
Doanh nghiệp X muốn đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất phân NPK với vốn đầu tư ban đầu bao gồm 1/3 sẽ vay ngân hàng với lãi suất 15%/ năm, phần còn lại là do bán trái phiếu với lãi suất 30%/ năm. Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) trong trường hợp không có thuế thu nhập doanh nghiệp là:
A. 0.24
B. 0.26
C. 0.3
D. 0.25
-
Câu 28:
Doanh nghiệp T muốn đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất bánh kẹo với vốn đầu tư ban đầu bao gồm 1/3 sẽ vay ngân hàng với lãi suất 15%/ năm, phần còn lại sử dụng vốn của chủ sở hữu doanh nghiệp với suất sinh lời 25%/ năm. Biết thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%, chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) của doanh nghiệp sẽ là:
A. 25,26%
B. 20,26%
C. 23,67%
D. 24,34%
-
Câu 29:
Nông trường Sông Hậu dự định đầu tư một máy sấy mít với giá là 300 triệu đồng. Lợi nhuận ròng và khấu hao từ năm 1 đến năm 3 của nhà máy là 150 triệu đồng/ năm. Sau 3 năm sử dụng máy sẽ không có giá trị thu hồi. Suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án là:
A. 21,4%
B. 22,4%
C. 23,4%
D. 24,4%
-
Câu 30:
Công ty Honda Việt Nam dự định đầu tư một dây chuyền lắp ráp xe hơi với giá là 10 triệu USD. Lợi nhuận ròng và khấu hao từ năm 1 đến năm 2 được dự kiến là 6 triệu USD/ năm. Sau 2 năm nhà máy được bán lại cho công ty khác với giá trị thu hồi là 2 triệu USD. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án là:
A. 24,3%
B. 25,3%
C. 23,4%
D. 25,4%