900 câu trắc nghiệm Quản trị dự án
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn 900 câu hỏi trắc nghiệm Quản trị dự án có đáp án, bao gồm các kiến thức về thiết lập dự án đầu tư, lựa chọn dự án đầu tư và quản lý thời gian thực hiện dự án... Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Hot" này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Yêu cầu đối với nghiên cứu nội dung tổ chức quản lý và nhân sự của dự án khả thi, là:
A. Tính pháp lý
B. Tính phù hợp
C. Tính gọn nhẹ
D. Tất cả các câu trên đều đúng
-
Câu 2:
Nghiên cứu nội dung tài chính trong dự án khả thi, là để đánh giá lợi ích của:
A. Nhà nước
B. Chủ đầu tư
C. Người lao động
D. Địa phương
-
Câu 3:
Nghiên cứu nội dung kinh tế - xã hội trong dự án khả thi, là để đánh giá lợi ích của dự án, cho:
A. Chủ đầu tư
B. Quốc gia
C. Người lao động
D. Ngân hàng
-
Câu 4:
Thị trường của đá cây (lạnh) là:
A. Ngoài nước
B. Ở vùng sâu vùng xa
C. Vùng khô nóng hải đảo
D. Tại chỗ
-
Câu 5:
Nghiên cứu, phân tích thị trường trong dự án đầu tư, nhằm xác định:
A. Sản xuất bằng cách nào
B. Sản xuất cái gì? Cho ai? Với giá cả nào?
C. Dự án mang lại kết quả nào cho chủ đầu tư
D. Tất cả các câu đều đúng
-
Câu 6:
Dự án sản xuất 2 loại sản phẩm, kế hoạch sản xuất trong một năm như sau:
– Sản phẩm A sản xuất 400 tấn
– Sản phẩm B sản xuất 100 tấn
– Định mức sản phẩm dự kiến, sản phẩm A: 4 tấn/người/năm, sản phẩm B: 2 tấn/người/năm. Tổng nhu cầu lao động trực tiếp của dự án là:
A. 150 người
B. 160 người
C. 180 người
D. 200 người
-
Câu 7:
Dự án sản xuất 2 loại sản phẩm, kế hoạch sản xuất trong một năm như sau:
– Sản phẩm A sản xuất 400 tấn
– Sản phẩm B sản xuất 100 tấn
– Định mức sản phẩm dự kiến, sản phẩm A: 5 tấn/người/năm, sản phẩm B: 2,5 tấn/người/năm. Dự kiến lao động lao động quản lý lấy bằng 4% và lao động phục vụ lấy bằng 5% số lao động trực tiếp. Tổng nhu cầu lao động của dự án là:
A. 120 người
B. 131 người
C. 150 người
D. 170 người
-
Câu 8:
Mức tiết kiệm ngoại tệ cho đất nước được tính với loại dự án sản xuất sản phẩm để:
A. Thay thế hàng ngoại nhập hoặc sử dụng nguyên liệu trong nước thay thế cho nguyên liệu ngoại nhập
B. Xuất khẩu
C. Bán trong nước
D. Làm nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất trong nước
-
Câu 9:
Phân tích hiệu quả tài chính của dự án luôn luôn được sử dụng bằng đơn vị:
A. Quy ước
B. Hiện vật và tiền tệ
C. Lao động
D. Tiền tệ
-
Câu 10:
Vốn đầu tư ban đầu cho dự án là vốn đầu tư trong:
A. Suốt vòng đời dự án
B. Thời kỳ thi công (xây dựng cơ bản) dự án
C. Thời kỳ thi công và khai thác dự án
D. Thời kỳ thanh lý dự án
-
Câu 11:
Dự án A có thời gian thi công 2 năm, thời gian khai thác là 30 năm, thời gian thanh lý là 1 năm. Vòng đời của dự án A là:
A. 33 năm
B. 32 năm
C. 31 năm
D. 30 năm
-
Câu 12:
Chỉ tiêu “Mức tạo ngoại tệ cho đất nước” được tính cho lọai dự án:
A. Sản xuất sản phẩm để thay thế sản phẩm ngoại nhập
B. Sử dụng nguyên liệu trong nước thay thế cho nguyên liệu ngoại nhập
C. Sản xuất sản phẩm để xuất khẩu
D. Sản xuất sản phẩm để bán trong nước
-
Câu 13:
Phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội và mội trường của dự án, có thể sử dụng các loại đơn vị tính toán sau đây:
A. Tiền tệ
B. Hiện vật
C. Lao động
D. Tất cả các câu đều đúng
-
Câu 14:
Tính toán chỉ tiêu “Việc làm và thu nhập của người lao động” trong dự án khả thi, là nội dung của:
A. Phân tích tổ chức quản lý và nhân sự
B. Phân tích tài chính
C. Phân tích kinh tế – xã hội
D. Phân tích thị trường
-
Câu 15:
Chỉ tiêu “Vốn tự có/Vốn vay” trong phân tích độ an toàn về tài chính của dự án khả thi, phản ánh:
A. Hiệu quả sử dụng vốn
B. Cơ cấu nguồn vốn
C. Khả năng trả nợ
D. Tất cả các câu trên đều đúng
-
Câu 16:
Chỉ tiêu “Vốn tự có/Tổng số nợ” trong phân tích độ an toàn về tài chính của dự án khả thi, phản ánh:
A. Hiệu quả sử dụng vốn
B. Cơ cấu nguồn vốn
C. Khả năng trả nợ
D. Tất cả các câu trên đều đúng
-
Câu 17:
Giá bán sản phẩm nói chung và giá bán sản phẩm dự án nói riêng, do:
A. Giá thành sản xuất sản phẩm đó quyết định
B. Quan hệ cung cầu trên thị trường về loại sản phẩm đó quyết định
C. Người mua quyết định
D. Người bán quyết định
-
Câu 18:
Nguồn cung về sản phẩm đường kính ở Việt Nam có thể là từ:
A. Cây mía
B. Củ cải đường
C. Quả thốt nốt
D. Không có câu nào đúng
-
Câu 19:
Chỉ tiêu “Tỷ suất lợi nhuận của vốn đầu tư” trong phân tích độ an toàn về tài chính của dự án khả thi, phản ánh:
A. Khả năng trả nợ
B. Cơ cấu nguồn vốn
C. Hiệu quả sử dụng vốn
D. Tất cả các câu trên đều sai
-
Câu 20:
Các phát biểu sau đây phát biểu là phát biểu đúng:
A. Lao động gián tiếp của dự án lấy theo tỷ lệ % của lao động phục vụ
B. Lao động phục vụ của dự án lấy theo tỷ lệ % của lao động gián tiếp
C. Lao động trực tiếp và phục vụ của dự án lấy theo tỷ lệ % của lao động gián tiếp
D. Lao động gián tiếp và phục vụ của dự án lấy theo tỷ lệ % của lao động trực tiếp
-
Câu 21:
Công thức sau đây được dùng để xác định nhu cầu lao động: \(T = \sum {\frac{{{Q_i}}}{{{W_i}}}}\) Với Qi là khối lượng sản phẩm (công việc) thứ i đã hoàn thành và Wi năng suất lao động của loại sản phẩm (công việc) thứ i. Trong đó T là:
A. Tổng số lao động (nói chung) của dự án
B. Lao động trực tiếp
C. Lao động gián tiếp
D. Lao động phục vụ
-
Câu 22:
Dự án sản xuất 2 loại sản phẩm, kế hoạch sản xuất trong một năm như sau:
– Sản phẩm A sản xuất 400 tấn
– Sản phẩm B sản xuất 100 tấn
Định mức thời gian sản xuất dự kiến, sản phẩm A: 75 ngày công/tấn, sản phẩm B: 150 ngày công/sản phẩm. Mỗi lao động bình quân trong một năm làm việc 300 ngày công. Số lao động gián tiếp lấy bằng 8% và lao động phục vụ lấy bằng 12% lao động trực tiếp. Tổng nhu cầu lao động của dự án là:
A. 200
B. 180
C. 160
D. 140
-
Câu 23:
Lập bảng cân đối kế toán trong dự án đầu tư, với mục đích chính là:
A. Biết lời, lỗ của dự án
B. Biết tổng mức đầu tư của dự án
C. Biết được cơ cấu nguồn vốn
D. Biết được tổng chi phí sản xuất kinh doanh của dự án
-
Câu 24:
Khấu hao tài sản cố định trong dự án đầu tư là khoản chi phí mà doanh nghiệp:
A. Phải chi bằng tiền mặt
B. Không phải chi bằng tiền mặt
C. Có khi phải chi bằng tiền mặt có khi không phải chi bằng tiền mặt
D. Dùng để thanh lý tài sản cố định
-
Câu 25:
Chi phí cơ hội trong dự án, được:
A. Cộng vào dòng ngân lưu vào
B. Cộng vào dòng ngân lưu ra
C. Trừ khỏi dòng ngân lưu ra
D. Không có câu nào đúng
-
Câu 26:
Chi phí cơ hội của dự án là một khoản chi, mà:
A. Phải chi bằng tiền mặt
B. Không phải chi bằng tiền mặt
C. Có khi phải chi có khi không phải chi
D. Đây là một khoản thu
-
Câu 27:
Dòng chi trả thuế thu nhập doanh nghiệp trong báo cáo ngân lưu của dự án lập theo phương pháp trực tiếp được lấy từ:
A. Bảng cân đối kế toán
B. Báo cáo dự toán kết quả hoạt động kinh doanh
C. Bảng lưu chuyển tiền tệ
D. Báo cáo thuyết minh báo cáo tài chính
-
Câu 28:
Trong bảng dự toán kết quả hoạt động kinh doanh, có:
A. Dòng vốn đầu tư ban đầu của dự án và khấu hao
B. Không có cả dòng vốn đầu tư ban đầu của dự án và khấu hao
C. Không có dòng vốn đầu tư ban đầu của dự án nhưng có khấu hao
D. Không có câu nào đúng
-
Câu 29:
Nhược điểm của việc lập báo cáo ngân lưu dự án bằng phương pháp gián tiếp là:
A. Không sử dụng được để tính NPV
B. Không sử dụng được để tính IRR
C. Không sử dụng được để tính B/C
D. Không sử dụng được để tính Tpp
-
Câu 30:
Báo cáo ngân lưu của dự án được lập theo phương pháp:
A. Trực tiếp và Gián tiếp
B. Nội suy và Ngoại suy
C. Gián tiếp và Ngoại suy
D. Trực tiếp và nội suy