900 câu trắc nghiệm Quản trị dự án
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn 900 câu hỏi trắc nghiệm Quản trị dự án có đáp án, bao gồm các kiến thức về thiết lập dự án đầu tư, lựa chọn dự án đầu tư và quản lý thời gian thực hiện dự án... Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Hot" này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Doanh nghiệp Thắng Lợi đang xem xét một dự án sản xuất kem đánh răng với giá trị đầu tư ban đầu là 200 triệu đồng. Ngân lưu ròng của dự án như sau:
Năm 0 1 Ngân lưu ròng – 200 240 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án là:
A. 0.21
B. 0.22
C. 0.3
D. 0.2
-
Câu 2:
Công ty VTC dự định đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất thiết bị truyền hình kỹ thuật số với giá trị đầu tư ban đầu là 500 triệu đồng. Lợi nhuận ròng và khấu hao từ năm 1 đến năm 3 là 229,96 triệu đồng mỗi năm. Sau 3 năm nhà máy không có giá trị thu hồi. Với lãi suất tính toán: r1 = 17,5% và r2 = 19,5%; Vậy tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án là:
A. 0.18
B. 0.2
C. 0.17
D. 0.16
-
Câu 3:
Công ty Minh Long dự định đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất đồ sứ với số vốn đầu tư ban đầu là 800 triệu đồng. Lợi nhuận ròng và khấu hao từ năm 1 đến năm 5 là 267,5 triệu đồng. Sau 5 năm nhà máy không có giá trị thu hồi. Với lãi suất tính toán: r1 = 19,5% và r2 = 24%; Vậy tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án là:
A. 0.17
B. 0.2
C. 0.25
D. 0.19
-
Câu 4:
Công ty liên doanh SH dự định đầu tư một nhà máy sản xuất linh kiện xe gắn máy với số vốn đầu tư ban đầu là 50 triệu USD. Báo cáo ngân lưu của dự án như sau:
Năm 0 1 2 Ngân lưu ra 50 10 10 Ngân lưu vào 40 50 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của nhà máy là:
A. 0.2
B. 0.23
C. 0.24
D. 0.26
-
Câu 5:
Công ty Castrol Việt Nam dự định đầu tư một nhà máy pha chế nhớt với số vốn đầu tư ban đầu là 100 triệu USD. Lợi nhuận ròng và khấu hao từ năm 1 đến năm 4 là 36,48 triệu USD. Sau 4 năm họat động nhà máy thanh lý với số tiền là 20 triệu USD. Với lãi suất tính toán: i1 = 20% và i2 = 23%; Vậy tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của nhà máy là:
A. 0.18
B. 0.25
C. 0.19
D. 0.22
-
Câu 6:
Có một cơ hội đầu tư với các dữ liệu như sau: (ĐVT: Triệu USD)
– Chi phí đầu tư ban đầu: 10.0
– Chi phí vận hành, bảo quản hàng năm: 2
– Thu nhập hàng năm: 8
– Giá trị thanh lý: 3
– Thời gian hoạt động (năm): 2
– itt (lãi suất tính toán) = 10%; Tỷ số B/C (Tỷ số lợi ích/ chi phí) là:
A. 1,21
B. 2,11
C. 12,1
D. 11,2
-
Câu 7:
Công ty Cao su Đồng Nai dự định đầu tư xây dựng một nhà máy chế biến mủ cao su với các dữ liệu sau: (ĐVT: Triệu đồng)
Năm 0 1 2 3 Ngân lưu vào 300 300 300 Ngân lưu ra 400 100 100 100 Với Suất chiết khấu = 10% thì Tỷ số B/C (Tỷ số lợi ích/ chi phí) là:
A. 1250
B. 1150
C. 2345
D. 0,987
-
Câu 8:
Số liệu của hai dự án như sau:
Dự án Hiện giá dòng vào Hiện giá dòng ra X 3 1 Y 16 10
A. Tỷ số B/C và NPV của dự án X là 3 và 6
B. Tỷ số B/C và NPV của dự án Y là 1,6 và 2
C. Tỷ số B/C và NPV của dự án Y là 2 và 6
D. Tỷ số B/C và NPV của dự án X là 3 và 2
-
Câu 9:
Công ty TNHH in Kinh tế dự định đầu tư mua một máy in mới có các thông số được dự tính như sau: (ĐVT: Triệu đồng)
– Chi phí đầu tư ban đầu: 400
– Chi phí vận hành, bảo quản hàng năm: 50
– Thu nhập hàng năm: 300
– Giá trị còn lại: 100
– Thời gian hoạt động (năm): 2
– Suất chiết khấu: 10%
Tỷ số B/C (Tỷ số lợi ích/ chi phí) của dự án là:
A. 1923
B. 0,987
C. 1392
D. 1239
-
Câu 10:
Doanh nghiệp A mua một máy phát điện với giá là 600 triệu đồng. Máy này sử dụng trong 5 năm. Sau 5 năm máy này không có giá trị thu hồi. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Mức khấu hao hàng năm:
A. 100 triệu đồng
B. 120 triệu đồng
C. 90 triệu đồng
D. 130 triệu đồng
-
Câu 11:
Giả sử dòng ngân lưu ròng của một dự án sau:
Năm 0 1 2 3 Ngân lưu ròng 100 100 100 100 Thế thì, dự án này:
A. Không tính được IRR
B. Có một IRR
C. Có hai IRR
D. Có ba IRR
-
Câu 12:
Lãi ròng + Khấu hao kể từ năm 1 của dự án bằng với ngân lưu ròng, khi:
A. Dự án có mua chịu
B. Dự án có bán chịu
C. Dự án có cả mua chịu và bán chịu
D. Dự án không có mua chịu và bán chịu
-
Câu 13:
Công thức: \(\sum\limits_{j = 0}^n {\frac{{{B_j} - {C_j}}}{{{{\left( {1 + i} \right)}^j}}}}\) dùng để tính?
A. IRR
B. NPV
C. B/C
D. Tpp
-
Câu 14:
IRR là suất chiết khấu làm cho hiện giá thuần (NPV):
A. Bằng 0
B. Lớn hơn 0
C. Nhỏ hơn 0
D. Bằng 1
-
Câu 15:
Có thể tính IRR bằng:
A. Phương pháp nội suy
B. Cho NPV = 0 để xác định lãi suất tính toán
C. Đồ thị
D. Tất cả các câu đều đúng
-
Câu 16:
Chọn lãi suất tính toán càng cao, thì NPV của dự án:
A. Càng lớn
B. Càng nhỏ
C. Không bị ảnh hưởng
D. Chưa kết luận được
-
Câu 17:
Giữa NPV và IRR có mối quan hệ sau đây:
A. NPV càng lớn thì IRR cũng càng lớn
B. NPV càng lớn thì IRR càng nhỏ
C. NPV càng nhỏ thì NPV càng nhỏ
D. Các quan hệ này chưa chắc chắn
-
Câu 18:
Đối với dự án, có khi:
A. IRR lớn nhưng NPV lại nhỏ
B. IRR nhỏ nhưng NPV lại lớn
C. IRR lớn và NPV cũng lớn
D. Tất cả các câu này đều đúng
-
Câu 19:
NPV bằng 0, khi:
A. Lãi suất tính toán bằng 0
B. Lãi suất tính toán bằng 1
C. Lãi suất tính toán bằng IRR
D. Lãi suất tính toán lớn hơn IRR
-
Câu 20:
NPV bằng 0 thì:
A. B/C bằng 0
B. B/C bằng 1
C. B/C lớn hơn 1
D. B/C nhỏ hơn 1
-
Câu 21:
NPV = 0, tức quy mô tiền lãi của dự án = 0. Thì dự án này là:
A. Tốt
B. Xấu
C. Bình thường
D. Không kết luận được
-
Câu 22:
Dùng chỉ tiêu thời gian hoàn vốn làm tiêu chuẩn để chọn lựa dự án, khi:
A. Dự án có vốn dồi dào
B. Dự án không dồi dào về vốn
C. Dự án phải vay vốn
D. Dự án được tài trợ vốn
-
Câu 23:
IRR của dự án dễ hấp dẫn các nhà đầu tư, vì:
A. Cho biết quy mô số tiền lãi của dự án
B. Cho biết thời gian thu hồi vốn nhanh
C. Cho biết khả năng sinh lời của dự án
D. Cho biết lãi suất tính toán của dự án
-
Câu 24:
Nếu chủ đầu tư có vốn dồi dào, đầu tư ít rủi ro và ít cơ hội đầu tư thì nên chọn dự án, có:
A. IRR lớn nhất
B. NPV lớn nhất
C. Tpp lớn nhất
D. IRR nhỏ nhất
-
Câu 25:
Nếu chủ đầu tư có ít vốn, đầu tư có rủi ro cao và có nhiều cơ hội đầu tư thì nên chọn dự án, có:
A. NPV lớn nhất
B. NPV nhỏ nhất
C. IRR lớn nhất
D. Tpp lớn nhất
-
Câu 26:
Quy tắc chọn lựa dự án theo tiêu chuẩn B/C là:
A. B/C > 1
B. B/C < 1
C. B/C ≥ 1
D. Không có câu nào đúng
-
Câu 27:
Dòng ngân lưu vào và ra của một dự án như sau:
Năm 0 1 2 Dòng vào Dòng ra 100 150 50 200 50 Với lãi suất tính toán là 15%/năm, thì hiện giá dòng ra, là:
A. 171,34
B. 181,29
C. 200,12
D. 156,18
-
Câu 28:
Dòng ngân lưu vào và ra của một dự án như sau:
Năm 0 1 2 Dòng vào Dòng ra 100 150 50 200 50 Với lãi suất tính toán là 10%/năm, thì hiện giá dòng vào, là:
A. 200,56
B. 288,66
C. 301,65
D. 372,98
-
Câu 29:
Dòng ngân lưu vào và ra của một dự án như sau:
Năm 0 1 2 Dòng vào Dòng ra 100 150 50 200 50 Với lãi suất tính toán là 12%/năm, thì hiện giá thuần của dự án, là:
A. 108,86
B. 208,86
C. 308,86
D. 408,86
-
Câu 30:
Có dòng ngân lưu của hai dự án A và B như sau:
Năm 0 1 Dự án A – 1000 1400 Dự án B – 10.000 14.000
A. IRR của hai dự án bằng nhau
B. Lời của hai dự án khác nhau, nếu lãi suất tính toán nhỏ hơn IRR
C. Vốn đầu tư của dự án B lớn hơn dự án A
D. Tất cả đều đúng