900 câu trắc nghiệm Quản trị dự án
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn 900 câu hỏi trắc nghiệm Quản trị dự án có đáp án, bao gồm các kiến thức về thiết lập dự án đầu tư, lựa chọn dự án đầu tư và quản lý thời gian thực hiện dự án... Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Hot" này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
(…) là hình thức đầu tư được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập pháp nhân. Hãy điền vào dấu (…) của câu trên, một trong 4 hình thức đầu tư xây dựng cơ bản sau đây:
A. BCC
B. BTO
C. BOT
D. BT
-
Câu 2:
Luật đầu tư của Việt Nam ban hành ngày 12 tháng 12, năm:
A. 2003
B. 2004
C. 2005
D. 2006
-
Câu 3:
Yêu cầu của một dự án đầu tư là:
A. Tính khoa học và Tính thực tiễn
B. Tính pháp lý
C. Tính chuẩn mực
D. Tất cả các câu trên đều đúng
-
Câu 4:
Quá trình hình thành và thực hiện một dự án đầu tư, có:
A. 2 giai đoạn
B. 3 giai đoạn
C. 4 giai đoạn
D. 5 giai đoạn
-
Câu 5:
Giai đoạn “Tiền đầu tư” của các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án đầu tư, có:
A. 3 bước
B. 4 bước
C. 5 bước
D. 6 bước
-
Câu 6:
Mục đích của bước nghiên cứu cơ hội đầu tư, là:
A. Chọn ra những cơ hội có triển vọng và phù hợp với chủ đầu tư
B. Làm căn cứ để vay tiền
C. Làm căn cứ để kêu gọi góp vốn cổ phần
D. Tất cả các câu trên đều đúng
-
Câu 7:
Kết quả của bước nghiên cứu cơ hội đầu tư là báo cáo kinh tế – kỹ thuật về các cơ hội đầu tư, bao gồm:
A. 3 nội dung chính
B. 4 nội dung chính
C. 5 nội dung chính
D. 6 nội dung chính
-
Câu 8:
Đánh giá hậu dự án là giai đoạn, thứ:
A. Nhất trong các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án
B. Hai trong các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án
C. Ba trong các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án
D. Tư trong các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án
-
Câu 9:
Dự án tiền khả thi và dự án khả thi đối với những dự án đầu tư có quy mô lớn:
A. Giống nhau về bố cục và độ tin cậy của dữ liệu
B. Khác nhau về bố cục và độ tin cậy của dữ liệu
C. Giống nhau về bố cục nhưng khác nhau về độ tin cậy của dữ liệu
D. Khác nhau về bố cục nhưng giống nhau về độ tin cậy của dữ liệu
-
Câu 10:
Bố cục của một dự án khả thi, có:
A. 5 phần
B. 6 phần
C. 7 phần
D. 8 phần
-
Câu 11:
Trình bày sự cần thiết phải đầu tư trong dự án khả thi là phải trình bày:
A. Các căn cứ pháp lý khẳng định sự cần thiết phải đầu tư
B. Các căn cứ thực tiễn khẳng định sự cần thiết phải đầu tư
C. Các căn cứ pháp lý và thực tiễn khẳng định sự cần thiết phải đầu tư
D. Các căn cứ pháp lý, thực tiễn và khoa học khẳng định sự cần thiết phải đầu tư
-
Câu 12:
Phần tóm tắt được trình bày trong bố cục của một dự án khả thi, gồm:
A. 12 nội dung
B. 13 nội dung
C. 14 nội dung
D. 15 nội dung
-
Câu 13:
Phần nghiên cứu một số nội dung chính của dự án khả thi, gồm:
A. 3 nội dung
B. 4 nội dung
C. 5 nội dung
D. 6 nội dung
-
Câu 14:
Nghiên cứu thị trường trong dự án khả thi nhằm để trả lời câu hỏi:
A. Sản xuất cái gì, cho ai và sản xuất bao nhiêu?
B. Sản xuất bằng cách nào?
C. Địa điểm sản xuất ở đâu?
D. Tất cả các câu trên đều đúng
-
Câu 15:
Nghiên cứu thị trường trong dự án khả thi, gồm có:
A. 4 phần
B. 5 phần
C. 6 phần
D. 7 phần
-
Câu 16:
Dự báo cầu trong nghiên cứu thị trường của dự án có nhiều phương pháp, nhưng trong môn học đã trình bày:
A. 2 phương pháp
B. 3 phương pháp
C. 4 phương pháp
D. 5 phương pháp
-
Câu 17:
Dự báo cầu trong nghiên cứu thị trường của dự án có phương pháp “mô hình toán và ngoại suy thống kê”. Phương pháp này có:
A. 2 cách
B. 3 cách
C. 4 cách
D. 5 cách
-
Câu 18:
Mô hình dự báo cầu: \({y_n} + L = {y_n} + {L_{\bar \sigma }}\) là cách dự báo:
A. Bằng lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân
B. Bằng tốc độ phát triển bình quân
C. Bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất
D. Bằng hệ số co giãn
-
Câu 19:
Mô hình dự báo cầu: \({y_n} + L = {y_n}{\left( {\bar t} \right)^L}\) là cách dự báo:
A. Bằng lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân
B. Bằng tốc độ phát triển bình quân
C. Bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất
D. Bằng hệ số co giãn
-
Câu 20:
Có mức cầu của một loại hàng hoá qua 5 năm như sau:
Năm 1 2 3 4 5 Mức cầu (SP) 100 198 300 399 499 Với mức cầu như vậy, nên áp dụng cách dự báo nào sau đây:
A. Lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân
B. Tốc độ phát triển bình quân
C. Phương pháp bình phương nhỏ nhất
D. Hệ số co giãn
-
Câu 21:
Cách dự báo bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất, được tiến hành qua:
A. 2 bước
B. 3 bước
C. 4 bước
D. 5 bước
-
Câu 22:
Hệ phương trình chuẩn tắc dùng trong dự báo: \(\left\{ \begin{array}{l} \sum y = n{a_0} + {a_1}\sum t \\ \sum {yt} = {a_0}\sum t + {a_1}\sum {{t^2}} \end{array} \right.\) được dùng để tính \({a_0}\) và \({a_1}\) của phương trình:
A. Đường thẳng
B. Parabol
C. Hypecbol
D. Logarit
-
Câu 23:
Hệ phương trình chuẩn tắc dùng trong dự báo: \(\left\{ \begin{array}{l} \sum y = n{a_0} + {a_1}\sum t + {a_2}\sum {{t^2}} \\ \sum {yt} = {a_0}\sum t + {a_1}\sum {{t^2}} + {a_2}\sum {{t^3}} \\ \sum {y{t^2} = } {a_0}{\sum t ^2} + {a_1}\sum {{t^3}} + {a_2}\sum {{t^4}} \end{array} \right.\) được dùng để tính:
A. y, yt và yt2 của phương trình Parabol
B. a0, a1 và a2 của phương trình Parabol
C. y, t2, t3 và t4 của phương trình Parabol
D. Tất cả câu trên
-
Câu 24:
Có bảng tính toán các đại lượng của phương trình đường thẳng dùng dự báo như sau:
Phương trình đường thẳng dùng dự báo dạng tổng quát là: yt = a0 + a1t và hệ phương trình chuẩn tắc là:
\(\left\{ \begin{array}{l} \sum y = n{a_0} + {a_1}\sum t \\ \sum {yt} = {a_0}\sum t + {a_1}\sum {{t^2}} \end{array} \right.\)
Vậy hệ số a0 bằng:
A. 0,14
B. 2,84
C. 1,48
D. 4,28
-
Câu 25:
Có bảng tính toán các đại lượng của phương trình đường thẳng dùng dự báo như sau:
Phương trình đường thẳng dùng dự báo dạng tổng quát là: yt = a0 + a1t và hệ phương trình chuẩn tắc là:
\(\left\{ \begin{array}{l} \sum y = n{a_0} + {a_1}\sum t \\ \sum {yt} = {a_0}\sum t + {a_1}\sum {{t^2}} \end{array} \right.\)
Vậy hệ số a1 bằng:
A. 0,14
B. 2,84
C. 1,48
D. 4,28
-
Câu 26:
Có bảng tính toán các đại lượng của phương trình đường thẳng dùng dự báo như sau:
Phương trình đường thẳng dùng dự báo dạng tổng quát là: yt = a0 + a1t và hệ phương trình chuẩn tắc là:
\(\left\{ \begin{array}{l} \sum y = n{a_0} + {a_1}\sum t \\ \sum {yt} = {a_0}\sum t + {a_1}\sum {{t^2}} \end{array} \right.\)
Vậy phương trình dự báo là:
A. yt = 2,84 + 0,14t
B. yt = 0,14 + 2,84t
C. yt = 4,28 + 1,48t
D. yt = 1,48 + 4,28t
-
Câu 27:
Khả năng chiếm lĩnh thị trường của dự án tính được:
A. Bằng cách lấy công suất thiết kế của dự án chia cho thị trường mục tiêu
B. Bằng cách lấy công suất lý thuyết của dự án chia cho thị trường mục tiêu
C. Bằng cách lấy công suất thực tế của dự án chia cho thị trường mục tiêu
D. Bằng cách lấy công suất hòa vốn của dự án chia cho thị trường mục tiêu
-
Câu 28:
Chi phí nghiên cứu kỹ thuật thường chiếm:
A. 60% kinh phí nghiên cứu khả thi
B. 70% kinh phí nghiên cứu khả thi
C. 80% kinh phí nghiên cứu khả thi
D. 90% kinh phí nghiên cứu khả thi
-
Câu 29:
Nghiên cứu nội dung kỹ thuật của dự án khả thi với mục đích chính là xác định:
A. Kỹ thuật và Quy trình sản xuất
B. Địa điểm thực hiện dự án
C. Sản xuất với công suất nào?
D. Tất cả các câu trên đều đúng
-
Câu 30:
Xây dựng nhà máy gần thị trường tiêu thụ, khi:
A. Nhà máy sử dụng một lượng lớn nguồn tài nguyên
B. Sản phẩm của nhà máy dễ hư hỏng
C. Nguyên liệu sản xuất của nhà máy phải nhập từ nước ngoài
D. Khan hiếm nguồn lao động