415 câu trắc nghiệm ôn thi thăng hạng giáo viên Tiểu học
Tổng hợp 415 câu trắc nghiệm "Ôn thi thăng hạng giáo viên Tiểu học" có đáp án nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Tạo đề ngẫu nhiên" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (20 câu/20 phút)
-
Câu 1:
Cần lưu ý gì khi giao tình huống, nhiệm vụ đóng vai cho từng nhóm trong quy trình thực hiện PP đóng vai?
A. Mỗi tình huống bắt buộc chỉ phân công cho một nhóm đóng vai. Giáo cần quy định rõ thời gian chuẩn bị và thời gian đóng vai cho mỗi nhóm.
B. Mỗi tình huống phải phân công cho nhiều nhóm cùng đóng vai. Giáo viên cần quy định rõ thời gian đóng vai cho mỗi nhóm., không cẩn thời gian chuẩn bị.
C. Mỗi tình huống bắt buôc phân công nhiều nhóm cùng đóng vai. Giáo viên để các nhóm đủ thời gian chuẩn bị và thời gian đóng vai theo nhu cầu của nhóm.
D. Mỗi tình huống có thể phân công một hoặc nhiều nhóm cùng đóng vai. Giáo viên cần quy định rõ thời gian chuẩn bị và thời gian đóng vai cho mỗi nhóm.
-
Câu 2:
Tiêu chí “Lời nói rõ ràng, rành mạch, không nói ngọng khi giảng dạy và giao tiếp trong pham vi nhà trường; viết chữ đúng mẫu; biết cách hướng dẫn học sinh giữ vở sạch và viết chữ đẹp.” thuộc yêu cầu nào trong Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học?
A. Công tác chủ nhiệm lớp; tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
B. Tổ chức và thực hiện các hoạt động dạy học trên lớp phát huy được tính năng động sáng tạo của học sinh.
C. Kiến thức về tâm lý học sư phạm và tâm lý học lứa tuổi, giáo dục học tiểu học.
D. Kiến thức cơ bản.
-
Câu 3:
Các nguyên tắc xây dựng nội dung dạy học tích hợp là:
A. Đảm bảo mục tiêu giáo dục, hình thành và phát triển các năng lực cần thiết cho người học.
B. Tăng tính thực hành và vận dụng, tính thực tiễn, quan tâm đến những vấn đề mang tính xã hội của địa phương.
C. Đảm bảo tính khoa học, cập nhật đồng thời vừa sức học sinh; Nội dung bài học/chủ đề tích hợp được xây dựng dựa trên chương trình hiện hành.
D. Tất cả các nguyên tắc trên.
-
Câu 4:
Tiêu chí đánh giá dạy học theo định hướng phát triển năng lực:
A. Tiêu chí đánh giá dựa vào diễn biến của cả năm học, quan tâm tới sự tiến bộ của người học, chú trọng khả năng vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
B. Tiêu chí đánh giá dựa vào kết quả "đầu ra", quan tâm tới sự tiến bộ của người học, chú trọng khả năng vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
C. Tiêu chí đánh giá dựa vào kiến thức, kỹ năng gắn với nội dung đã học, không cần chú trọng khả năng vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
D. Tiêu chí đánh giá dựa vào kiến thức, kỹ năng gắn với nội dung đã được truyền thụ.
-
Câu 5:
Theo Luật Viên chức, Viên chức làm việc theo hợp đồng không xác định thời hạn được đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc nhưng phải thông báo bằng văn bản với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập biết trước bao nhiêu ngày?
A. Ít nhất 20 ngày
B. Ít nhất 30 ngày
C. Ít nhất 45 ngày
D. Ít nhất 60 ngày
-
Câu 6:
Theo anh (chị), tiêu chí nào sau đây không phải là biểu hiện của đạo đức lương tâm nghề nghiệp?
A. Tự học và tự nghiên cứu các văn bản, nội quy, quy định cùng những đổi mới về mặt chuyên môn nghiệp vụ giảng dạy.
B. Tinh thần vượt khó trong công việc; thái độ đối với đồng nghiệp, học sinh và cộng đồng.
C. Kĩ năng nhận thức và giải quyết vấn đề nảy sinh trong nghề nghiệp GV tiểu học.
D. Có tầm nhìn chiến lược về các nhiệm vụ của nhà trường.
-
Câu 7:
Tiêu chí “Tổ chức các buổi ngoại khóa hoặc tham quan học tập, sinh hoạt tập thể thích hợp; phối hợp với Tổng phụ trách, tạo điều kiện để Đội thiếu niên, Sao nhi đồng thực hiện các hoạt động tự quản.” thuộc yêu cầu nào trong Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học?
A. Chấp hành quy chế của ngành, quy định của nhà trường, kỷ luật lao động
B. Thực hiện thông tin hai chiều trong quản lý chất lượng giáo dục; hành vi trong giao tiếp, ứng xử có văn hoá và mang tính giáo dục
C. Công tác chủ nhiệm lớp; tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
D. Tổ chức và thực hiện các hoạt động dạy học trên lớp phát huy được tính năng động sáng tạo của học sinh
-
Câu 8:
Theo các anh (chị), những yếu tố nào sẽ làm cho việc xây dựng văn hóa nhà trường bị thất bại?
A. Thiếu sự gắn kết, thiếu niềm tin, mối quan hệ giữa các cá nhân yếu.
B. Thiếu sự gắn kết, mối quan hệ giữa các nhân yếu; sợ hãi và lo lắng.
C. Thiếu niềm tin, mối quan hệ giữa các nhân yếu; sợ hãi và lo lắng.
D. Thiếu gắn kết, thiếu mối quan hệ giữa các cá nhân.
-
Câu 9:
Văn bản hợp nhất thông tư ban hành quy định về đánh giá học sinh tiểu học số 03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định hồ sơ đánh giá và tổng hợp kết quả đánh giá học sinh tiểu học gồm:
A. Học bạ và sổ ghi kết quả giáo dục
B. Học bạ và Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của lớp, phiếu liên lạc
C. Học bạ và Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của lớp, sổ ghi kết quả giáo dục
D. Học bạ và Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của lớp
-
Câu 10:
Theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 hợp nhất thông tư ban hành quy định đánh giá học sinh tiểu học, quy định đánh giá định kỳ về học tập của học sinh lớp 4, 5 vào thời điểm nào?
A. Giữa HKI, cuối HKI, giữa HKII và cuối năm học.
B. Cuối HKI và cuối HKII.
C. HKI và cuối năm học.
D. Cuối năm học.
-
Câu 11:
Để hình thành và bảo vệ chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp qua xây dựng văn hóa nhà trường, phải chú ý xây dựng những vấn đề gì?
A. Xây dựng mối quan hệ lành mạnh giữa các thành viên trong nhà trường
B. Giáo dục kĩ năng xã hội cần thiết
C. Môi trường giáo dục công bằng và dân chủ
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
-
Câu 12:
Điều kiện để thực hiện có hiệu quả phương pháp hợp tác nhóm là:
A. Phòng học có đủ không gian; Bàn ghế dễ di chuyển; Nhiệm vụ học tập dễ với học sinh; Thời gian đủ để học sinh làm việc nhóm và trình bày kết quả; học sinh quen với làm việc hợp tác nhóm.
B. Nhiệm vụ học tập đủ khó; Thời gian nhiều để học sinh làm việc nhóm và trình bày kết quả; học sinhcần được bồi dưỡng các kĩ năng điều khiển, tổ chức và các kĩ năng xã hội; Học sinh quen với làm việc hợp tác nhóm.
C. Phòng học có đủ không gian; Bàn ghế dễ di chuyển; Nhiệm vụ học tập đủ khó; Thời gian đủ để học sinh làm việc nhóm và trình bày kết quả; học sinh cần được bồi dưỡng các kĩ năng điều khiển, tổ chức và các kĩ năng xã hội.
D. Phòng học có đủ không gian; Nhiệm vụ học tập đủ dễ; Có nhiều thời gian để HS làm việc nhóm; HS cần được bồi dưỡng các kĩ năng điều khiển, tổ chức và các kĩ năng xã hội.
-
Câu 13:
Các bước trong quy trình thực hiện phương pháp vấn đáp lần lượt là:
A. Bước 1: Giáo viên đặt câu hỏi nhỏ, riêng rẽ. Bước 2: Giáo viên chỉ định từng học sinh trả lời hoặc để học sinh tự nguyện trả lời. Bước 3: Giáo viên tổng hợp ý kiến và nêu ra kết luận dựa trên những câu trả lời đúng của học sinh.
B. Bước 1: Giáo viên đặt câu hỏi nhỏ, riêng rẽ. Bước 2: Giáo viên dành thời gian cho học sinh suy nghĩ. Bước 3: Giáo viên chỉ định từng học sinh trả lời hoặc để học sinh tự nguyện trả lời. Bước 4: Giáo viên tổng hợp ý kiến và nêu ra kết luận dựa trên những câu trả lời đúng của học sinh.
C. Bước 1: Giáo viên đặt câu hỏi nhỏ, riêng rẽ. Bước 2: Giáo viên dành thời gian cho học sinh suy nghĩ. Bước 3: Giáo viên chỉ định từng học sinh trả lời hoặc để học sinh tự nguyện trả lời. Bước 4: Giáo viên kết luận.
D. Bước 1: Giáo viên đặt câu hỏi nhỏ, riêng rẽ. Bước 2: Giáo viên chỉ định từng học sinh trả lời hoặc để học sinh tự nguyện trả lời. Bước 3: Giáo viên dành thời gian cho học sinh suy nghĩ.
-
Câu 14:
Đánh giá định kì về năng lực phẩm chất học sinh được xếp vào mức “Đạt” được hiểu là:
A. Đáp ứng tốt yêu cầu giáo dục, biểu hiện rõ và thường xuyên.
B. Đáp ứng được đầy đủ yêu cầu giáo dục, nhưng biểu hiện chưa rõ.
C. Đáp ứng được yêu cầu giáo dục, biểu hiện nhưng chưa thường xuyên.
D. Cơ bản đáp ứng được các yêu cầu giáo dục.
-
Câu 15:
Theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 hợp nhất thông tư ban hành quy định đánh giá học sinh tiểu học, quy định nội dung đánh giá sự hình thành và phát triển phẩm chất của học sinh bao gồm:
A. Chăm học, chăm làm; tự tin, trách nhiệm; trung thực, kỉ luật; đoàn kết yêu thương
B. Chăm học, chăm làm; tích cực tham gia hoạt động giáo dục; tự tin, tự trọng, tự chịu trách nhiệm
C. Trung thực, kỉ luật; đoàn kết; yêu gia đình, bạn và những người khác; yêu trường, lớp, quê hương, đất nước
D. Chăm học, chăm làm; tự tin, tự trọng, tự chịu trách nhiệm
-
Câu 16:
Theo anh (chị), tiêu chí nào sau đây là biểu hiện của đạo đức nghề nghiệp?
A. Công bằng trong giảng dạy và giáo dục, đánh giá đúng thực chất năng lực của người học.
B. Công bằng trong giảng dạy và giáo dục, đánh giá đúng thực chất năng lực của người học; chống tham nhũng, lãng phí.
C. Công bằng trong giảng dạy và giáo dục, đánh giá đúng thực chất năng lực của người học; thực hành tiết kiệm, chống bệnh thành tích, chống tham nhũng, lãng phí.
D. Công bằng trong giảng dạy, đánh giá đúng thực chất năng lực của người học; thực hành tiết kiệm, chống bệnh thành tích.
-
Câu 17:
Một trong những vai trò của giáo viên tiểu học trong bối cảnh xã hội hiện nay là:
A. Phát triển chương trình giáo dục và chương trình dạy học sinh.
B. Phối hợp với cộng đồng và viết sách cho học sinh.
C. Công tác phổ cập và chương trình dạy học sinh.
D. Hướng dẫn đồng nghiệp và viết sáng kiến kinh nghiệm.
-
Câu 18:
Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 có hiệu lực khi nào?
A. Ngày 22/9/2016
B. Ngày 6/11/2016
C. Ngày 28/9/2016
D. Ngày 28/11/2016
-
Câu 19:
Bước: Giải quyết vấn đề đặt ra trong quy trình thực hiện phương pháp đặt và giải quyết vấn đề gồm các việc:
A. Đề xuất các giả thuyết; Lập kế hoạch giải quyết vấn đề; Thực hiện kế hoạch.
B. Tạo tình huống có vấn đề; Lập kế hoạch giải quyết vấn đề; Thực hiện kế hoạch.
C. Đề xuất các giả thuyết; Lập kế hoạch giải quyết vấn đề; Thực hiện kế hoạch; Thảo luận kết quả đánh giá.
D. Tạo tình huống có vấn đề; Lập kế hoạch giải quyết vấn đề; Thực hiện kế hoạch; Phát biểu kết luận.
-
Câu 20:
Để thực hiện có hiệu quả phương pháp đặt và giải quyết vấn đề thì vấn đề đặt ra phải được:
A. Phát biểu dưới dạng câu hỏi mở.
B. Phát biểu dưới dạng câu hỏi nêu vấn đề.
C. Phát biểu dưới dạng câu hỏi đóng.
D. Phát biểu dưới dạng câu hỏi nhiều lựa chọn.