750 câu trắc nghiệm Quản trị học
tracnghiem.net chia sẻ 750 câu trắc nghiệm Quản trị học (có đáp án) dành cho các bạn sinh viên khối ngành Kinh tế nhằm giúp bạn có thêm tư liệu tham khảo, ôn tập và hệ thống kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Nội dung bộ đề xoay quanh những kiến thức và kỹ năng cơ bản để có thể lãnh đạo, quản lý một tổ chức kinh doanh hoặc các tổ chức. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Theo Victor Vroom và Philip Yetton: “Nhà quản trị trao đổi, thảo luận vấn đề với từng nhân viên và nhận những đề nghị từ họ. Sau đó, nhà quản trị có thể đưa những quyết định không theo ý kiến đó”. Đây là ra quyết định theo kiểu:
A. A1
B. A2
C. C1
D. C2
-
Câu 2:
Trình độ quản lý tốt của một tổ chức được nhận biết bởi:
A. Những quyết định theo chương trình sẵn có nhiều và ẩn chứa nhiều rủi ro, những quyết định không theo chương trình sẵn có ít hơn
B. Những quyết định theo chương trình sẵn có nhiều và được phổ biến để mọi người cùng thực hiện, những quyết định không theo chương trình sẵn có rất ít
C. Những quyết định theo chương trình sẵn có ít và được phổ biến để mọi người cùng thực hiện, những quyết định không theo chương trình sẵn có nhiều hơn
D. Những quyết định theo chương trình sẵn có ít và ẩn chứa nhiều rủi ro, những quyết định không theo chương trình sẵn có nhiều hơn
-
Câu 3:
“Tổ chức là sự phối hợp của một số người có ý chí nhằm hoàn thành các mục tiêu cụ thể; thông qua sự phân chia công việc và một hệ cấp trách nhiệm, quyền hành” của tác giả:
A. Edgar Schein
B. James Rosenweig
C. Stephen Robbins
D. Fremont Kast
-
Câu 4:
Lý thuyết đòi hỏi tính hệ thống khi xem xét sự việc, thu hập và xử lý thông tin là:
A. Lý thuyết định lượng
B. Lý thuyết quản trị khoa học
C. Lý thuyết tình huống
D. Lý thuyết tâm lý xã hội
-
Câu 5:
Phong cách lãnh đạo 9.1 theo ô bàn cờ quản lý của R. Blake và Jane Mouton thể hiện cách lãnh đạo sau:
A. Cách quản trị suy giảm, quan tâm rất ít đến con người lẫn công việc, bỏ mặc tất cả và chỉ dậm chân tại chỗ.
B. Cách quản trị mang tính cho đồng đội thực sự, cống hiến cao nhất con người lẫn công việc.
C. Cách quản trị chuyên quyền theo công việc, rất ít quan tâm đến yếu tố con người trong tổ chức.
D. Cách quản trị theo kỉểu “câu lạc bộ thể thao ngoài trời” chỉ quan tâm đến con người, còn công việc sẽ bỏ mặc.
-
Câu 6:
Mỗi người cấp dưới chỉ có một chỉ huy cấp trên. Mối quan hệ được thiết lập chủ yếu theo chiều dọc, có chế độ trách nhiệm rõ ràng. Mô hình này khá phổ biến ở cuối thế kỷ XIX và chủ yếu áp dụng ở các doanh nghiệp có quy mô nhỏ. Đó là đặc điểm của:
A. Cơ cấu tổ chức quản trị trực tuyến
B. Cơ cấu tổ chức quản trị chức năng
C. Cơ cấu tổ chức quản trị trực tuyến – chức năng
D. Cơ cấu tổ chức quản trị ma trận
-
Câu 7:
Công cụ sử dụng cho chức năng hoạch định là:
A. Ma trận SWOT
B. Quản trị thời gian
C. Các tình huống quản trị
D. Công cụ SMART
-
Câu 8:
Các chiến lược WT trong phân tích ma trận SWOT thể hiện:
A. Sử dụng các điểm mạnh để tận dụng cơ hội
B. Hạn chế các mặt yếu để lợi dụng các cơ hội
C. Tối thiểu hóa những điểm yếu và tránh khỏi những mối đe dọa
D. Vượt qua những bất trắc bằng cách tận dụng các điểm mạnh
-
Câu 9:
Các chiến lược ST trong phân tích ma trận SWOT thể hiện:
A. Sử dụng các điểm mạnh để tận dụng cơ hội.
B. Hạn chế các mặt yếu để lợi dụng các cơ hội.
C. Tối thiểu hóa những điểm yếu và tránh khỏi những mối đe dọa.
D. Vượt qua những bất trắc bằng cách tận dụng các điểm mạnh.
-
Câu 10:
Khi hoạch định chiến lược, các yếu tố như sản phẩm mới, tự động hóa, phát minh mới, … cần được phân tích trong môi trường nào?
A. Kinh tế
B. Chính trị và chính phủ
C. Tự nhiên
D. Tất cả đều sai
-
Câu 11:
Các nhóm áp lực xã hội như cộng đồng xung quanh, dư luận xã hội, tổ chức công đoàn, hiệp hội, báo chí, …. là yếu tố thuộc môi trường?
A. Môi trường vĩ mô
B. Môi trường tổng quát
C. Môi trường tác nghiệp
D. Môi trường bên ngoài
-
Câu 12:
“Sự biến động phức tạp của yếu tố …………… thường đưa đến những rủi ro, bất trắc nhanh chóng nhất đối với các tổ chức. Các nhà quản trị phải nhạy cảm với những thay đổi này và dự báo kịp thời những diễn biến trong tương lai”. Đây là nội dung của yếu tố?
A. Kinh tế
B. Xã hội
C. Khoa học – công nghệ
D. Chính trị
-
Câu 13:
Để quyết định về vốn đầu tư cho mỗi SBU (Strategic Business Units - Đơn vị kinh doanh chiến lược) nhà quản trị cần tiến hành phân tích ma trận BCG (Boston Consulting Group). Các SBU ở ô ngôi sao (Star) qua nhiều thời kỳ phân tích sẽ được áp dụng chiến lược?
A. Gặt hái nhanh
B. Loại bỏ
C. Duy trì
D. Tất cả đều sai
-
Câu 14:
Để quyết định về vốn đầu tư cho mỗi SBU (Strategic Business Units - Đơn vị kinh doanh chiến lược) nhà quản trị cần tiến hành phân tích ma trận BCG (Boston Consulting Group). Các SBU ở ô bò sữa (Cash Cow) qua nhiều thời kỳ phân tích sẽ được áp dụng chiến lược?
A. Duy trì
B. Xây dựng
C. Loại bỏ
D. Gặt hái nhanh
-
Câu 15:
Tầm hạn quản trị hay tầm hạn kiểm soát trong khi xây dựng bộ máy cơ cấu tổ chức là:
A. Xác định số lượng nhân viên cho từng phòng ban, bộ phận sao cho hợp lý nhất
B. Xác định số tầng nấc trung gian trong một cơ cấu tổ chức
C. Xác định số nhà quản trị cần thiết ứng với từng loại tầm hạn quản trị
D. Tăng cường khả năng kiểm soát các phòng ban trong cơ cấu tổ chức
-
Câu 16:
Chức năng tổ chức được định nghĩa là:
A. Tiến trình ấn định mục tiêu và đề ra những biện pháp để thực hiện các mục tiêu đã đề ra
B. Tiến trình tìm người thích ứng để giao công việc phù hợp với năng lực sẵn có
C. Tiến trình xem xét những thành quả hoạt động có phù hợp với mục tiêu đề ra hay không
D. Tất cả đều sai
-
Câu 17:
Kỹ thuật thiết lập mục tiêu theo MBO (Management By Objetives) được các cuộc nghiên cứu gần đây nhìn nhận là:
A. Không có mối tương quan mạnh mẽ giữa năng suất với sự tham gia xác định mục tiêu của cấp dưới
B. Là công cụ đánh giá sự hoàn thành nhiệm vụ của cấp trên vào việc xác định mục tiêu là yếu tố gia tăng năng suất
C. Là công cụ cần nhiều sự kiểm tra, đôn đốc nhân viên nhiều hơn.
D. Là công cụ mà cấp dưới ít được tham gia bàn bạc về hệ thống mục tiêu mà họ phải hoàn thành trong một giai đoạn nhất định.
-
Câu 18:
Chức năng lãnh đạo được hiểu là:
A. Tiến trình tác động đến nhân viên sao cho họ sẵn sàng góp sức hoàn thành mục tiêu chung
B. Hướng dẫn, điều khiển, đi trước
C. Hài hòa giữa mục tiêu cá nhân và mục tiêu chung của tổ chức
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 19:
Theo Rensis Likert, hệ thống này chú trọng kiểm tra chặt chẽ về đường lối, chính sách nhưng tin tưởng vào cấp dưới, tiếp thu một số ý kiến từ cấp dưới và giao bớt một số quyền hạn cho cấp dưới hành xử nhưng vẫn phải báo cáo định kỳ lên trên. Phong cách lãnh đạo trên thuộc?
A. Lãnh đạo kiểu quyết đóan – áp chế
B. Lãnh đạo kiểu quyết đoán – nhân từ.
C. Lãnh đạo kiểu tham vấn.
D. Lãnh đạo kiểu tham gia theo nhóm
-
Câu 20:
Chiến lược mà một doanh nghiệp có thể áp dụng khi nội lực còn đủ mạnh, thị trường còn nhiều tiềm năng và có nhiều cơ hội để phát triển. Chiến lược này được gọi là:
A. Chiến lược dẫn đầu hạ giá
B. Chiến lược vượt trội
C. Chiến lược tăng trưởng tập trung
D. Chiến lược bí lối
-
Câu 21:
. Chiến lược khi doanh nghiệp không đạt được mục tiêu trong tăng trưởng, đang trong giai đoạn bão hòa hoặc suy thoái. Doanh nghiệp phải phát triển bằng ngành nghề kinh doanh mới với thị trường mới và sản phẩm khác.
A. Chiến lược tăng trưởng tập trung
B. Chiến lược vượt trội
C. Chiến lược đa dạng hóa
D. Chiến lược bí lối
-
Câu 22:
Nhà quản trị cần phải thực hiện kiểm tra, kích thích và độngviên hoàn thành mục tiêu chung của tổ chức. Đây là vai trò……………….. của nhà quản trị.
A. Nhân sự
B. Kiểm tra
C. Đại diện
D. Tất cả đều sai
-
Câu 23:
Nhà quản trị cần phải thu thập thông tin phân tích môi trường để phát hiện ra những cơ hội hoặc các rủi ro đối với hoạt động của tổ chức. Đây là vai trò ………….. của nhà quản trị.
A. Kỹ thuật chuyên môn
B. Cung cấp thông tin
C. Phổ biến thông tin
D. Tất cả đều sai
-
Câu 24:
Theo phân tích của Mahoney, các chức năng quản trị mang tính phổ biến nhưng:
A. Nhà quản trị cấp cơ sở dành trên 60% thời gian và công sức cho chức năng hoạch định và tổ chức
B. Nhà quản trị cấp cao dành trên 51% thời gian và công sức cho chức năng hướng dẫn và chỉ huy nhân viên
C. Nhà quản trị cấp trung dành trên 30% thời gian và công sức cho chức năng kiểm tra nhân viên
D. Tất cả đều sai
-
Câu 25:
Các kỹ năng đối với nhà quản trị được phân bổ như sau:
A. Nhà quản trị cấp cơ sở đảm bảo trên 20% kỹ năng về kỹ thuật chuyên môn và 50% kỹ năng về tư duy
B. Nhà quản trị cấp cao đảm bảo trên 30% kỹ năng về tư duy và 50% kỹ năng về kỹ thuật chuyên môn
C. Nhà quản trị cấp trung đảm bảo 30% kỹ năng về kỹ thuật chuyên môn và 30% kỹ năng về tư duy
D. Tất cả đều đúng