Trắc nghiệm Vectơ trong mặt phẳng tọa độ Toán Lớp 10
-
Câu 1:
Cho bốn điểm A(7; -3), B(8; 4), C(1; 5), D(0; -2). Tứ giác ABCD là hình:
-
Câu 2:
Tính góc giữa hai vectơ \(\vec a = ( - 2; - 2\sqrt 3 );\vec b = (3;\sqrt 3 )\)
-
Câu 3:
Tính góc giữa hai vectơ \(\vec a = (3;2);\vec b = (5; - 1)\)
-
Câu 4:
Tính góc giữa hai vectơ \(\vec a = {\rm{ }}\left( {2;{\rm{ }} - 3} \right);\vec b\; = {\rm{ }}\left( {6;{\rm{ }}4} \right)\)
-
Câu 5:
Cho hai điểm A(1; 3), B(4; 2). Tính diện tích tam giác OAB
-
Câu 6:
Cho hai điểm A(1; 3), B(4; 2). Chu vi tam giác OAB bằng:
-
Câu 7:
Cho hai điểm A(1; 3), B(4; 2). Tìm tọa độ điểm D nằm trên trục Ox sao cho DA = DB?
-
Câu 8:
Cho tam giác ABC có các điểm M(2; 2), N(3; 4), P(5; 3) lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC và CA. Các góc \(\widehat A,\widehat B,\widehat C\) lần lượt là:
-
Câu 9:
Cho tam giác ABC có các điểm M(2; 2), N(3; 4), P(5; 3) lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC và CA. Tọa độ các đỉnh của tam giác ABC:
-
Câu 10:
Cho ba điểm A(2; 2), B(3; 5), C(5; 5). Các góc \(\widehat {A,}\widehat B,\widehat C\) của tam giác ABC lần lượt là:
-
Câu 11:
Cho ABCD là một hình bình hành với ba điểm A(2; 2), B(3; 5), C(5; 5), D(4; 2). Tọa độ giao điểm hai đường chéo của một hình bình hành ABCD là:
-
Câu 12:
Cho ba điểm A(2; 2), B(3; 5), C(5; 5). Để ABCD là một hình bình hành, tọa độ điểm D là:
-
Câu 13:
Cho điểm M(x0; y0). Tìm tọa độ điểm C đối xứng với M qua gốc tọa độ
-
Câu 14:
Cho điểm M(x0; y0). Tìm tọa độ điểm M’’ là điểm đối xứng với điểm M qua trục Oy
-
Câu 15:
Cho điểm M(x0; y0). Tìm tọa độ điểm M’ đối xứng với điểm M qua trục Ox
-
Câu 16:
Cho điểm M(x0; y0). Tìm tọa độ điểm K là hình chiếu vuông góc của điểm M trên trục Oy
-
Câu 17:
Cho điểm M(x0; y0). Tìm tọa độ điểm H là hình chiếu vuông góc của điểm M trên trục Ox
-
Câu 18:
Cho bốn điểm A(3; 5), B(4;0), C(0; -3), D(2; 2). Điểm thuộc đường phân giác của góc phần tư thứ nhất là:
-
Câu 19:
Cho bốn điểm A(3; 5), B(4;0), C(0; -3), D(2; 2). Điểm thuộc trục tung là:
-
Câu 20:
Cho bốn điểm A(3; 5), B(4;0), C(0; -3), D(2; 2). Điểm thuộc trục hoành là:
-
Câu 21:
Tọa độ của \(\vec d = - 9\vec j\)
-
Câu 22:
Tọa độ của \(\vec c = 4\vec i\) bằng:
-
Câu 23:
Tọa độ của \(\vec b = - \vec i + 3\vec j\)
-
Câu 24:
Tọa độ của các vectơ \(\vec a = 2\vec i + 7\vec j\)
-
Câu 25:
Nhận xét nào đúng về hai vectơ \(\vec a = {\rm{ }}\left( { - 2;{\rm{ }}3} \right);\vec b = {\rm{ }}\left( { - 8;{\rm{ }}12} \right)\)?
-
Câu 26:
Nhận xét nào đúng về hai vectơ \(\vec a = {\rm{ }}\left( {4;{\rm{ }} - 6} \right);\vec b = {\rm{ }}\left( { - 2;{\rm{ }}3} \right)\)?
-
Câu 27:
Một trò chơi trên máy tính đang mô phỏng một vùng biển có hai hòn đảo nhỏ có tọa độ B(50; 30) và C(32; -23). Một con tàu đang neo đậu tại điểm A(-10; 20). Cho biết một đơn vị trên hệ trục tọa độ tương ứng với 1km. Tính khoảng cách từ con tàu đến mỗi hòn đảo.
-
Câu 28:
Một trò chơi trên máy tính đang mô phỏng một vùng biển có hai hòn đảo nhỏ có tọa độ B(50; 30) và C(32; -23). Một con tàu đang neo đậu tại điểm A(-10; 20). Số đo của \(\widehat {BAC}\):
-
Câu 29:
Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác DEF có tọa độ đỉnh là D(2; 2), E(6; 2) và F(2; 6). Nhận xét nào về tam giác DEF đúng?
-
Câu 30:
Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác DEF có tọa độ đỉnh là D(2; 2), E(6; 2) và F(2; 6). Điểm H là chân đường cao của tam giác DEF kẻ từ D. Tọa độ của H là:
-
Câu 31:
Cho hai vectơ \(\vec a = {\rm{ }}({a_1};{\rm{ }}{a_2}),\vec b = {\rm{ }}({b_1};{\rm{ }}{b_2}){\rm{ }}\) và hai điểm \({\rm{ }}A({x_A};{\rm{ }}{y_A}),{\rm{ }}B({x_B};{\rm{ }}{y_B});\overrightarrow {AB} = {\rm{ }}({x_B}\;-{\rm{ }}{x_A};{\rm{ }}{y_{B\;}}-{\rm{ }}{y_A}){\rm{ }}\) . Khi đó \(AB = \sqrt {{{\left( {\overrightarrow {AB} } \right)}^2}} = ?\)
-
Câu 32:
Cho hai vectơ \(\vec a = {\rm{ }}({a_1};{\rm{ }}{a_2}),\vec b = {\rm{ }}({b_1};{\rm{ }}{b_2}){\rm{ }}\) và hai điểm \({\rm{ }}A({x_A};{\rm{ }}{y_A}),{\rm{ }}B({x_B};{\rm{ }}{y_B}).{\rm{ }}\) Tính \(\left( {\vec a} \right) = \sqrt {{{\left( {\vec a} \right)}^2}} =?\)
-
Câu 33:
Cho hai vectơ \(\vec a = {\rm{ }}({a_1};{\rm{ }}{a_2}),\vec b = {\rm{ }}({b_1};{\rm{ }}{b_2}){\rm{ }}\) và hai điểm \({\rm{ }}A({x_A};{\rm{ }}{y_A}),{\rm{ }}B({x_B};{\rm{ }}{y_B}).{\rm{ }}\) Khi đó \({a_1}.{b_1}\; + {\rm{ }}{a_2}.{b_2}\;\) bằng bao nhiêu? Biết \(\vec a \bot \vec b\)
-
Câu 34:
Cho tam giác QRS có tọa độ các đỉnh là Q(7; -2), R(-4; 9) và S(5; 8). Tọa độ trọng tâm G của tam giác QRS:
-
Câu 35:
Cho tam giác QRS có tọa độ các đỉnh là Q(7; -2), R(-4; 9) và S(5; 8). Tọa độ trung điểm M của cạnh QS:
-
Câu 36:
Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC có tọa độ ba đỉnh \(A({x_A};{\rm{ }}{y_A}),{\rm{ }}B({x_B};{\rm{ }}{y_B}),{\rm{ }}C({x_C};{\rm{ }}{y_C}).\) Gọi \(M({x_M};{\rm{ }}{y_M})\) là trung điểm của đoạn thẳng AB, G(xG; yG) là trọng tâm của tam giác ABC. Biểu thị vectơ \(\overrightarrow {OG} \) theo hai vectơ \(\overrightarrow {OA} ;\overrightarrow {OB};\overrightarrow {OC} \) ta được:
-
Câu 37:
Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC có tọa độ ba đỉnh \(A({x_A};{\rm{ }}{y_A}),{\rm{ }}B({x_B};{\rm{ }}{y_B}),{\rm{ }}C({x_C};{\rm{ }}{y_C}).\) Gọi \(M({x_M};{\rm{ }}{y_M})\) là trung điểm của đoạn thẳng AB, G(xG; yG) là trọng tâm của tam giác ABC. Biểu thị vectơ \(\overrightarrow {OM} \) theo hai vectơ \(\overrightarrow {OA} ;\overrightarrow {OB} \) ta được:
-
Câu 38:
Cho E((9; 9), F(8; -7), G(0; -6). Tọa độ của các vectơ \(\overrightarrow {FE} ,\overrightarrow {FG} ,\overrightarrow {EG} \) lần lượt là:
-
Câu 39:
Cho hai điểm A(xA; yA), B(xB; yB). Từ biểu thức \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {OB} - \overrightarrow {OA} \), tọa độ của vectơ\(\overrightarrow {AB} \) theo tọa độ hai điểm A, B là:
-
Câu 40:
Một thiết bị thăm dò đáy biển đang lặn với vận tốc \(\vec v = {\rm{ }}\left( {10;{\rm{ }} - 8} \right)\) (Hình 8). Cho viết vận tốc của dòng hải lưu vùng biển là \({\rm{\vec w}}\; = {\rm{ }}\left( {3,5;{\rm{ }}0} \right)\). Tìm tọa độ của vectơ tổng hai vận tốc \(\vec v\) và \({\rm{\vec w}}\)
-
Câu 41:
Một máy bay đang cất cánh với vận tốc 240km/h theo phương hợp với phương nằm ngang một góc 30° (Hình 7). Tính độ dài mỗi cạnh của hình chữ nhật ABCD.
-
Câu 42:
Trong mặt phẳng Oxy, cho ba điểm D(-1; 4), E(0; -3), F(5; 0). Tìm tọa độ của các vectơ \(\overrightarrow {OD} ,\overrightarrow {OE} ,\overrightarrow {{\rm{OF}}} \)
-
Câu 43:
Trong mặt phẳng Oxy, cho một vectơ \(\vec a\) tùy ý. Vẽ \(\overrightarrow {OA} = \vec a\) và gọi A1, A2 lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên Ox và Oy (Hình 4). Đặt \(\overrightarrow {O{A_1}} = x\vec i,\overrightarrow {O{A_2}} = y\vec j\) . Biểu diễn vectơ \(\vec a\) theo hai vectơ \(\vec i;\vec j\) ta được:
-
Câu 44:
Nhận xét về độ lớn, phương và chiều của vectơ nào sau đây đúng?
-
Câu 45:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(0;2;−1) , B(2;0;1). Tìm tọa độ điểm M nằm trên trục Ox sao cho :MA2+MB2 đạt giá trị bé nhất.
-
Câu 46:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(1;1;1),B(−1;−1;0) và C(3;1;−1). Tìm tọa độ điểm M thuộc (Oxy) và cách đều các điểm A,B,C.
-
Câu 47:
Cho hình bình hành ABCD với A(2;4;−4),B(1;1;−3),C(−2;0;5),D(−1;3;4). Diện tích của hình bình hành ABCD bằng
-
Câu 48:
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(1;2;−1),B(2;−1;3),C(−3;5;1). Tìm tọa độ điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành.
-
Câu 49:
\(\text{Cho }\overrightarrow a = \left( {m - 3;4} \right);\overrightarrow b \left( {2;3} \right).\text{ Tìm giá trị của m để }\vec a \text{ cùng phương với }\vec b.\)
-
Câu 50:
\(\text{Cho }\overrightarrow a = \left( {1;5} \right);\overrightarrow b \left( {4;m + 2} \right).\text{ Tìm giá trị của m để }\vec a \text{ cùng phương với }\vec b.\)