230 câu trắc nghiệm môn Luật tài chính
Chia sẻ hơn 230 câu hỏi trắc nghiệm môn Luật tài chính dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Luật ôn thi đạt kết quả cao. Nội dung câu hỏi bao gồm như hệ thống tài chính, quy phạm pháp luật tài chính, chế định pháp lý,... Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Nhận định nào sau đây đúng:
A. Luật tài chính là tập hợp các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tạo lập, sử dụng các quỹ tiền tệ.
B. Luật tài chính do Chính phủ ban hành
C. Luật tài chính là tập hợp các nghị định, thông tư điều chỉnh các quan hệ pháp luật tài chính
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
-
Câu 2:
Nhận định nào sau đây sai:
A. Quy phạm pháp luật tài chính mang tính chất mệnh lệnh, bắt buộc nhưng chấp nhận có sự thỏa hiệp về việc xác lập quyền hạn và nghĩa vụ tài chính
B. Quy phạm pháp luật tài chính có 03 loại: quy phạm bắt buộc, quy phạm cấm chỉ, quy phạm trao quyền
C. Hệ thống pháp luật tài chính gồm 02 bộ phận: một bộ phận gồm những quy phạm điều chỉnh những vấn đề chung về tài chính và một bộ phận điều chỉnh một hoặc một nhóm quan hệ tài chính nhất định
D. Hệ thống luật tài chính là toàn bộ các quy phạm pháp luật, các chế định pháp luật có mối quan hệ hữu cơ với nhau
-
Câu 3:
Doanh nghiệp mua một ô tô chở người dưới 9 chỗ làm TSCĐ với giá ghi trên hóa đơn là 1,85 tỷ đồng, thuế GTGT là 0,185 tỷ, Số thuế GTGT được khấu trừ là:
A. 0,025 tỷ
B. 0,16 tỷ
C. Số thuế GTGT được tính tương ứng với với giá trị 1,6 tỷ
D. 0,185 tỷ
-
Câu 4:
Giá trị thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa chịu thuế TTĐB khi nhập khẩu thuộc diện miễn, giảm thuế nhập khẩu là:
A. Giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu khi chưa được miễn, giảm
B. Giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu khi được miễn, giảm
C. Giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu còn phải nộp sau khi được miễn, giảm
D. Tất cả đều sai
-
Câu 5:
Doanh nghiệp A thuê tài sản cố định trong bốn năm với số tiền thuê chưa có thuế GTGT là 400 triệu và thanh toán 1 lần. Chi phí thuê tài sản cố định hợp lý hàng năm là:
A. 400 triệu đồng
B. 100 triệu đồng
C. 130 triệu đồng
D. 120 triệu đồng
-
Câu 6:
Loại vi phạm nào sau đây thuộc vi phạm hành chính về thuế:
A. Trốn thuế
B. Sai phạm trong quản lý chứng cứ hóa đơn
C. Đăng ký, kê khai, nộp thuế trễ
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 7:
Mô hình Luật NSNN Việt Nam gồm các chế định pháp lý về:
A. Thu NSNN, Chi NSNN
B. Chu trình NSNN, phân cấp quản lý NSNN; Thu NSNN, Chi NSNN
C. Lập dự toán NSNN, Chấp hành dự toán NSNN; Kế toán , quyết toán NSNN; Phân cấp quản lý NSNN
D. Lập dự toán NSNN; Chấp hành dự toán NSNN, Kế toán, quyết toán NSNN
-
Câu 8:
Các khoản thu không thuộc tổng khoản thu để tính tỷ lệ thu phân chia giữa NSTW và NSĐP:
A. Thu từ vay đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định; thu chuyển nguồn từ ngân sách năm trước
B. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên; thu kết dư, thu kết chuyển từ NS Năm trước
C. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên, thu kết dư, thu từ đóng góp tự nguyện; thu viện trợ
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 9:
Nhiệm vụ và quyền hạn về NSNN của HĐND các cấp:
A. Đề ra các chủ trương biện pháp thực hiện NSĐP
B. Quyết định thu phí và lệ phí và các khoản đóng góp cho NSĐP
C. Quyết định và phân bố dự toán ; điều chỉnh dự toán NSNN
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 10:
Các khoản thu phân chia giữa NS các cấp địa phương:
A. Các khoản thu NSĐP được hưởng 100% theo quy định và các khoản thu từ quyền sử dụng đất
B. Các khoản thu NSĐP được hưởng 100% theo quy định và các khoản thu phân chia giữa NSTW và NSĐP phần địa phương được hưởng
C. Các khoản thu về quyền sử dụng đất và các khoản thu bổ sung từ NSTW
D. Các khoản thu phân chia phần địa phương được hưởng và các khoản thu bổ sung từ NSTW
-
Câu 11:
Theo luật NSNN hiện hành. NSNN cấp tỉnh được quyền vay tối đa (%) so với nhu cầu vốn đầu tư NSĐP:
A. 25%
B. 100%
C. 30%
D. Tùy theo nhu cầu, năng lực địa phương
-
Câu 12:
Nguồn vốn vay nợ của CP được sử dụng để đảm bảo họat động thường xuyên của các cơ quan quản lý hành chính Nhà nước.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 13:
Về mặt số học, khoản dự phòng của ngân sách trung ương được xác định bằng từ 2-5% tổng thu ngân sách trung ương.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 14:
Về mặt số học, khoản dự phòng của ngân sách địa phương được xác định bằng từ 2-5% tổng thu ngân sách địa phương.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 15:
Theo Điều 51 Luật ngân sách nhà nước, đơn vị dự toán có quyền điều chỉnh dự toán ngân sách cho đơn vị trực thuộc trong phạm vi tổng mức và chi tiết theo lĩnh vực được giao.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 16:
Ngân sách địa phương được thưởng thu vượt dự toán trong trường hợp có số thu trên thực tế lớn hơn số thu trong dự toán.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 17:
Trong các nguồn thu của ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp huyện được hưởng tối thiểu 50% khoản thu lệ phí trước bạ không kể lệ phí trước bạ nhà đất.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 18:
Ngân sách nhà nước là toàn bộ khoản tiền của nhà nước, kể cả tiền vay.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 19:
Nguyên tắc pháp lý áp dụng cho hoạt động chấp hành thu NSNN:
A. Tất cả các khoản thu ngân sách, không phân biệt nguồn gốc, bản chất khoản thu phải được tập trung vào quỹ NSNN thông qua ngân hàng
B. Tất cả các khoản thu ngân sách, không phân biệt nguồn gốc, bản chất khoản thu phải được tập trung vào quỹ NSNN thông qua KBNN
C. Tất cả các khoản thu ngân sách, không phân biệt nguồn gốc, bản chất khoản thu phải được tập trung vào quỹ NSNN thông qua KBNN hoặc NHNN
D. Tất cả các khoản thu ngân sách, không phân biệt nguồn gốc, bản chất khoản thu phải được tập trung vào quỹ NSNN thông qua NHNN
-
Câu 20:
Doanh nghiệp thương mại A bán sắt thép giá bán chưa có thuế là 11.000.000 đ/tấn, thuế suất thuế GTGT là 10% nhưng khi bán doanh nghiệp có một số hóa đơn ghi 12.100.00 đ/tấn. Thì thuế GTGT được xác định trên doanh số bán là:
A. 12.100.000 đ/tấn
B. 1.210.000 đ/tấn
C. 11.000.000 đ/tấn
D. 1.100.000 đ/tấn
-
Câu 21:
Dưới góc độ pháp lý, lập dự toán NSNN là tổng hợp các quy phạm PL điều chỉnh các mối quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình:
A. Xây dựng thực hiện các khoản thu chi tài chính của nhà nước hàng năm
B. Xây dựng, quyết định, kiểm soát các khoản thu chi tài chính của nhà nước hàng năm
C. Xây dựng, quyết toán các khoản thu chi tài chính của nhà nước hàng năm
D. Xây dựng, quyết định các khoản thu chi tài chính của nhà nước hàng năm
-
Câu 22:
Nhận định đúng?
A. Năm ngân sách mỗi quốc gia có thời điểm bắt đầu và kết thúc khác nhau
B. Luôn trùng năm dương lịch
C. Bắt đầu từ 1/1 và kết thúc 31/12 hàng năm
D. Năm ngân sách mỗi quốc gia có thời điểm bắt đầu và kết thúc giống nhau
-
Câu 23:
Thu bổ sung để cân đối ngân sách là khoản thu thường xuyên của các cấp ngân sách.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 24:
Khoản thu 100% của ngân sách địa phương là khoản thu do cấp ngân sách địa phương nào thì cấp ngân sách đó được hưởng 100%.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 25:
Khoản thu từ thuế GTGT là khoản thu được phân chia theo tỷ lệ % giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương.
A. Đúng
B. Sai