390+ câu hỏi trắc nghiệm Hóa lí dược
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn 390+ câu hỏi trắc nghiệm Hóa lí dược có đáp án. Nội dung bộ đề gồm có nhiệt động lực học, điện hóa học, động học các phản ứng hóa học, quá trình khuếch tán và hòa tan, hệ phân bán bao gồm hệ keo, hỗn dịch, nhũ tương,... Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Hot" này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Lượng chất phóng xạ Poloni sau 14 ngày giảm đi 6,85% so với ban đầu. Biết phản ứng phóng xạ là bậc 1. Chu kỳ bán hủy của Poloni là:
A. t1/2 = 136,7 (ngày)
B. t1/2 = 13,67 (ngày)
C. t1/2 = 1,367 (ngày)
D. t1/2 = 1367 (ngày)
-
Câu 2:
Keo Fe(OH)3 có thể được điều chế bằng phương pháp:
A. Thủy phân FeCl3 trong môi trường acid đun nóng
B. Thủy phân FeCl3 trong môi trường base đun nóng
C. Thủy phân FeCl3 trong nước đun sôi để nguội
D. Tất cả đúng
-
Câu 3:
Tween và span là các chất hoạt động bề mặt thường được dùng trong:
A. Kem đánh răng
B. Kỹ nghệ nhuộm
C. Mỹ phẩm
D. Bột giặt
-
Câu 4:
Thêm ion hấp phụ có dấu ngược với ion tạo thế thì:
A. Xảy ra sự trung hòa về điện giữa ion hấp phụ và ion tạo thế
B. Ion lớp khuếch tán tăng lên
C. Lớp ion đối tăng
D. Cả a, b đúng
-
Câu 5:
Lượng chất phóng xạ Poloni sau 14 ngày giảm đi 6,85% so với ban đầu. Biết phản ứng phóng xạ là bậc 1. Hằng số tốc độ phóng xạ là:
A. k = 0,00507 ( ngày-1 )
B. k = 0,9934 (ngày)
C. k = 0,00507 (ngày)
D. k = 0,9934 (ngày-1 )
-
Câu 6:
Keo kim loại/ dung môi hữu cơ được điều chế từ phương pháp:
A. Phân tán bằng cơ học
B. Phân tán bằng cách pepti hóa
C. Phân tán bằng hồ quang điện
D. Ngưng tụ bằng cách thay thế dung môi
-
Câu 7:
Keo Fe(OH)3 có thể được điều chế bằng phương pháp:
A. Phương pháp thẩm tích
B. Phương pháp siêu lọc
C. Phương pháp điện thẩm tích
D. Tất cả sai
-
Câu 8:
Cho: \(Zn + 2F{e^{3 + }} = Z{n^{2 + }} + 2F{e^{2 + }}\)
A. \(F{e^{3 + }}\) là chất oxy hóa và \(F{e^{3 + }} + e \to F{e^{2 + }}\) là sự khử
B. \(F{e^{3 + }}\) là chất oxy hóa và \(F{e^{3 + }} + e \to F{e^{2 + }}\) là sự oxy hóa
C. \(F{e^{3 + }}\) là chất khử và \(F{e^{3 + }} + e \to F{e^{2 + }}\) là sự khử
D. b, c đều đúng
-
Câu 9:
Khi cho 1 lượng nhỏ xà phòng natri vào hệ chứa 6ml nước và 3ml dầu. lắc mạnh ta được nhũ dịch dầu trong nước. Điều này được giải thích như sau:
A. Xà phòng natri đã làm giảm sức căng bề mặt giữa 2 pha dầu nước
B. Xà phòng natri đã tạo lớp áo bảo vệ giúp các hạt dầu khỏi dính vào nhau
C. Xà phòng natri đã làm giảm năng lượng tự do bề mặt của các hạt dầu
D. Các câu trên đều đúng
-
Câu 10:
Tốc độ sa lắng của tiểu phân hạt keo được biểu diễn theo công thức sau:
A. \(v = \frac{{2{r^2}{{(d - {d_o})}_\eta }}}{{9g}}\)
B. \(v = \frac{{{r^2}{{(d - {d_o})}_\eta }}}{{9\eta }}\)
C. \(v = \frac{{2{g^2}{{(d - {d_o})}_r}}}{{9\eta }}\)
D. \(v = \frac{{2{g^2}(d - {d_o})g}}{{9\eta }}\)
-
Câu 11:
Chọn phát biểu đúng về Hạt keo:
A. Hạt keo có thể mang điện tích dương hoặc điện tích âm
B. Hạt keo không mang điện
C. Hạt keo trung hòa điện
D. Hạt keo vừa mang điện tích dương vừa mang điện tích âm
-
Câu 12:
Hằng số tốc độ phản ứng tăng khi:
A. Tăng nhiệt độ của phản ứng.
B. Giảm nhiệt độ của phản ứng
C. Đưa chất xúc tác vào phản ứng
D. Tất cả đúng
-
Câu 13:
Một tiểu phân dạng khối lập phương có kích thước cạnh là 1cm2 thì diện tích bề mặt là 6cm2 . Nếu chia các tiểu phân trên thành các khối vuông nhỏ hơn với cạnh 10-4cm thì tổng diện tích bề mặt là:
A. 60cm2
B. 6.103 cm2
C. 600cm2
D. 6.104 cm2
-
Câu 14:
Cấu tạo của keo AgI ở câu 78 có dạng:
A. \({{\rm{[}}m(AgI)n.N{O_3}^ - .(n - x){K^ + }{\rm{]}}^{x - }}.xA{g^ + }\)
B. \({{\rm{[}}m(AgI)n.A{g^ + }.(n - x){K^ + }{\rm{]}}^{x - }}.xN{O_3}^ - \)
C. \({{\rm{[}}m(AgI)n.A{g^ + }.(n + x){K^ + }{\rm{]}}^{x - }}.xN{O_3}^ -\)
D. \({{\rm{[}}m(AgI)n.N{O_3}^ - .(n + x){K^ + }{\rm{]}}^{x - }}.xA{g^ + }\)
-
Câu 15:
Khái niệm về hệ keo người ta có thể nói:
A. Keo là hệ phân tán dính gồm các tiểu phân từ 10-7 cm đến 10-5 cm phân tán trong mội trường nước
B. Keo là hệ dị thể gồm các hạt có kích thước nhỏ từ 10-7 cm đến 10-5 cm mắt thường có thể phân biệt được, phân tán trong môi trường phân tán
C. Keo là hệ dị thể bao gồm các tiểu phân có kích thước từ 10-7 cm đến 10-5 cm phân tán trong một môi trường phân tán
D. Câu A,B,C đúng
-
Câu 16:
Khi cho 1 lít dung dịch AgNO3 0.005M tác dụng với 2 lít dung dịch KI 0.001M ta được AgI:
A. Mang điện tích dương ( K+ )
B. Mang điện tích dương ( Ag+ )
C. Mang điện tích âm ( I-)
D. Mang điện tích âm ( NO3- )
-
Câu 17:
Sức căng bề mặt chi phối:
A. Khả năng thấm ướt
B. Khả năng hòa tan
C. Khả năng thẩm thấu
D. Khả năng tạo bọt
-
Câu 18:
Tween là chất hoạt động bề mặt có đặc điểm:
A. Là este của span+acid béo
B. Là este của sorbitan+poli ethylene glycol
C. Là ester của span+polioxi ethylen
D. Là este của sorbitan+polioxi ethylen
-
Câu 19:
Cho một điện cực oxi hóa khử có quá trình điện cực: Ox + ne = Kh. Điện thế của điện cực sẽ là:
A. \(\varphi = {\varphi ^0} + \frac{{RT}}{{nF}}\ln \frac{{{a_{ox}}}}{{{a_{kh}}}}\)
B. \(\varphi = {\varphi ^0} - \frac{{RT}}{{nF}}\ln \frac{{{a_{ox}}}}{{{a_{kh}}}}\)
C. \(\varphi = {\varphi ^0} - \frac{{RT}}{{nF}}\ln \frac{{{a_{kh}}}}{{{a_{ox}}}}\)
D. a, b, c đều sai
-
Câu 20:
Tốc độ khuếch tán của các tiểu phân trong hệ keo khi qua diện tích S được tính theo biểu thức:
A. \(S.\frac{{dm}}{{dt}} = - D\frac{{dx}}{{dc}}\)
B. \(\frac{{dm}}{{dt}} = - D\frac{{dC}}{{dx}}.S\)
C. \(\frac{{dm}}{{dt}} = - D\frac{{dC}}{{dx}}\)
-
Câu 21:
Trong quá trình hấp phụ, than nào có khả năng hấp phụ tốt nhất:
A. Than đước
B. Than gáo dừa
C. Than đá
D. Than gòn
-
Câu 22:
Để giảm sự nổi kem của nhũ dịch người ta cần:
A. Tăng kích thước hạt
B. Giảm độ nhớt của môi trường
C. Giảm sự khác biệt tỷ trọng giữa hao pha
D. Chuyển tướng nhũ tương
-
Câu 23:
Khi cho K2SO4 vào hệ keo ở câu 224 thì ion nào có tác dụng gây keo tụ:
A. Ag+
B. NO3-
C. K+
D. SO42-
-
Câu 24:
Cấu tạo của hạt keo gồm:
A. Tinh thể, lớp hấp phụ, lớp khuếch tán
B. Lớp ion quyết định thế hiệu, lớp hấp phụ, lớp khuếch tán
C. Tinh thể, lớp ion quyết định thế hiệu, lớp hấp phụ.
D. Nhân keo, lớp hấp phụ, lớp khuếch tán.
-
Câu 25:
Chọn phát biểu đúng nhất về Chất bị hấp thụ:
A. Chất bị hấp phụ là chất thực hiện sự hấp phụ
B. Chất bị hấp phụ là chất bị thu hút trên bền mặt chất hấp phụ
C. Chất bị hấp phụ là chất có bề mặt thực hiện sự hấp phụ
D. b, c đúng