485 câu trắc nghiệm môn Tâm lý y đức
tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn bộ sưu tập 485 câu trắc nghiệm môn Tâm lý y đức. Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu tốt hơn. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi, xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn trước đó. Hãy nhanh tay tham khảo chi tiết bộ đề độc đáo này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Đạo đức theo lý luận của chủ nghĩa duy vật lịch sử:
A. Là tổng hợp những quan niệm về thiện, ác, trung thực, giả dối, đáng khen, đáng chê... cùng với những nguyên tắc phù hợp với những quan niệm đó
B. Nhằm điều chỉnh hành vi con người đốïi với xã hội, đốivới giai cấp, đối với Đảng và đối với người khác
C. Là hình thái ý thức xã hội xuất hiện sớm nhất trong lịch sử xã hội loài người. Là tổng hợp những quan niệm về thiện, ác, trung thực, giả dối, đáng khen, đáng chê... cùng với những nguyên tắc phù hợp với những quan niệm đó
D. Là hình thái ý thức xã hội xuất hiện sớm nhất trong lịch sử xã hội loài người. Là tổng hợp những quan niệm về thiện, ác, trung thực, giả dối, đáng khen, đáng chê... cùng với những nguyên tắc phù hợp với những quan niệm đó. Nhằm điều chỉnh hành vi con người đối với xã hội, đối với giai cấp, đối với Đảng và đối với người khác
-
Câu 2:
Hai thao tác cơ bản, đặc trưng của tư duy. Chúng có quan hệ mật thiết với nhau, bổ sung cho nhau tương tự như thao tác phân tích, tổng hợp là:
A. Tổng hợp, so sánh
B. Khái quát hóa, phân tích
C. Trừu tượng hóa, so sánh
D. Trừu tượng hóa và khái quát hóa
-
Câu 3:
Đạo đức xã hội phong kiến:Tồn tại đồng thời nhiều kiểu đạo đức: đạo đức của chính giai cấp phong kiến (Địa chủ, quí tộc, quan lại thống trị), đạo đức của giai cấp nông dân và người lao động.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 4:
Căn nguyên tâm lý xã hội gây ra một số bệnh chứng mãn tính, những bênh chứng này:
A. Không cần điều trị gì cả
B. Kết hợp điều trị tâm lý
C. Điều trị kéo dài bằng thuốc
D. Điều trị triệu chứng bằng thuốc
-
Câu 5:
Các hoạt động tâm lý được kích thích trong giai đoạn báo động khi tiếp xúc các yếu tố gây Stress, đặc biệt là:
A. Quá trình tập trung
B. Quá trình ghi nhớ và tư duy
C. Quá trình tập trung, quá trình ghi nhớ và tư duy
D. Ý chí
-
Câu 6:
Trước thái độ thận trọng và phân vân của thầy thuốc, người bệnh:
A. Có trạng thái tâm lý lo lắng, băn khoăn về bệnh lý nặng
B. Tin tưởng thầy thuốc
C. Không tin tưởng thầy thuốc
D. Người bệnh hốt hoảng
-
Câu 7:
Ngôn ngữ là quá trình tâm lý chuyển những hiện tượng tinh thần thành hiện tượng vật chất. Các hiện tượng đó là:
A. Thành âm thanh.
B. Thành tiếng nói.
C. Thành chữ viết.
D. Thành hình ảnh
-
Câu 8:
Một số bệnh nhân hay nghi ngờ chẩn đoán và điều trị, thầy thuốc cần:
A. Nêu những điển hình chẩn đoán và điều trị có kết quả
B. Cho làm nhiều xét nghiệm cận lâm sàng
C. Động viên người bệnh
D. Điều trị tốt triệu chứng
-
Câu 9:
Hiện tượng tâm lý có bản chất vật chất
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 10:
Thầy thuốc khai thác bệnh sử cần chú ý:
A. Trạng thái chung, khí sắc, trạng thái tâm lý khác thường của bệnh nhân
B. Rối loạn giấc ngủ
C. Trạng thái chung của bệnh nhân
D. Trạng thái tâm lý khác thường của bệnh nhân
-
Câu 11:
Sự hình thành ý thức và tự ý thức cá nhân gồm:
A. Lĩnh hội, giao tiếp
B. Ý thức bản ngã, giao tiếp
C. Lao động.
D. Lao động, giao tiếp, lĩnh hội, ý thức bản ngã.
-
Câu 12:
Giao tiếp là sự ảnh hưởng tác động lẫn nhau giữa các thành viên nhằm xây dựng hình ảnh:
A. Tinh thần của mỗi người trong quan niệm của những người khác
B. Tri thức
C. Thái độ
D. Ý định
-
Câu 13:
Tâm lý là bản chất của vật chất cao cấp đó là:
A. Quan điểm vô hình
B. Quan điểm duy tâm
C. Quan điểm duy vật biện chứng
D. Quan điểm duy vật thô sơ
-
Câu 14:
Tâm lý học là:
A. Khoa học nghiên cứu về tâm hồn thông qua hành vi của con người
B. Hình ảnh của thế giới khách quan trong óc con người
C. Môn khoa học nghiên cứu các trạng thái tâm lý của người bệnh
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 15:
Thầy thuốc cần phải tránh:
A. Thái độ ban ơn, xa lánh, gay gắt với bệnh nhân
B. Gần gũi bệnh nhân
C. Chăm sóc bệnh nhân
D. An ủi bệnh nhân
-
Câu 16:
Để tác động tốt tâm lý bệnh nhân, thầy thuốc cần phải:
A. Có kiến thức tâm lý
B. Lời nói phải nhỏ nhẹ
C. Nghiên cứu kỹ tâm lý bệnh nhân, để nắm được rối loạn các quá trình tâm lý ở bệnh nhân.
D. Thăm khám hàng ngày
-
Câu 17:
Thầy thuốc thực sự quan tâm tới người bệnh, chú ý tới các đặc điểm tâm lý người bệnh, lắng nghe ý kiến của người bệnh, yêu nghề và có tâm hồn, khắc phục mọi khó khăn gần gũi sẽ tranh thủ được tình cảm và niềm tin của bệnh nhân:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 18:
Đối với bệnh nhân bị bệnh cấp tính đang đau quằn quoại cần phải phẫu thuật cấp cứu để cứu sống bệnh nhân, họ thường không sợ phẫu thuật.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 19:
Tiêu chuẩn xác định sự nẩy sinh tâm lý là:
A. Từ vật chất hữu cơ thành vật chất vô cơ
B. Tính chịu kích thích và tính cảm ứng xuất hiện nhờ sự xuất hiện thần kinh máu (hạch)
C. Tính cảm ứng xuất hiện nhờ sự xuất hiện thần kinh máu (hạch)
D. Tính chịu kích thích
-
Câu 20:
Tinh thần và nhận thức của người bệnh sẻ như thế nào khi mắc bệnh lý thuộc về tâm lý:
A. Bị rối loạn nhẹ
B. Bình thường
C. Bị rối loạn nặng
D. Có khi bình thường có khi bị rối loạn
-
Câu 21:
Trạng thái tâm lý thông thường trong giai đoạn có thai 3 tháng giữa là:
A. Là sự chấp nhận hay không chấp nhạn cái thai
B. Có nhiều rối loạn thực vật làm cho người phụ nữ lo lắng
C. Lo lắng về kinh tế khó khăn
D. Là sự tưởng tượng hình ảnh đứa con trong bụng.
-
Câu 22:
Các hiện tượng tâm lý đều mang tính chất
A. Kích thích của thế giới bên ngoài
B. Phản xạ
C. Chủ thể
D. Vô hình
-
Câu 23:
Tâm lý phản ảnh thế giới khách quan nhưng khi hình thành thì tác động:
A. Con người
B. Trở lại thế giới hiện thực khách quan
C. Tình cảm con người
D. Đời sống tâm lý
-
Câu 24:
Tầng cao nhất của ý thức là:
A. Ý thức.
B. Tự ý thức.
C. Ý thức tập thể, ý thức xã hội.
D. Vô thức.
-
Câu 25:
Các biện pháp vệ sinh tâm lý đối với lứa tuổi thiếu niên gắn liền với công tác:
A. Giáo dục của nhà trường, gia đình và xã hội
B. Giáo dục của nhà trường
C. Giáo dục của gia đình
D. Giáo dục của xã hội