550+ Câu trắc nghiệm Dịch tễ học
Sưu tầm hơn 550+ Câu trắc nghiệm Dịch tễ học (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức về quá trình dịch, công tác phòng chống dịch, bệnh thương hàn, bệnh viêm gan, nguyên lý phòng chống dịch, Vacxin-huyết thanh,... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (40 câu/60 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Bệnh lây qua da, niêm mạc có phương thức lây trực tiếp là bệnh:
A. Uốn ván
B. Dại
C. Leptopirose
D. Ghẻ
-
Câu 2:
Các bệnh lây theo đường da- niêm mạc là bệnh của người, không có bệnh truyền từ súc vật sang người.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 3:
Đa số các bệnh lây theo đường da, niêm mạc có phương thức lây gián tiếp bằng các yếu tố của môi trường bên ngoài.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 4:
Đối với các bệnh lây theo đường da, niêm mạc biện pháp phòng bệnh quan trọng là vệ sinh cá nhân, ngoài ra các biện pháp giáo dục sức khỏe và biện pháp xã hội có vai trò quyết định trong một số trường hợp.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 5:
Biện pháp dự phòng cấp 2 để phòng bệnh lây theo đường da, niêm mạc do súc vật truyền sang người là phát hiện sớm động vật mắc bệnh và xử lý kịp thời.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 6:
Việc lan truyền của một số bệnh lây qua da, niêm mạc tùy thuộc vào điều kiện sinh hoạt, trình độ văn hóa và vệ sinh của dân chúng.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 7:
Virus dại có trong nước bọt của súc vật dại có thể lây sang người qua da lành.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 8:
Hiện nay, trên thế giới khu vực chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của nhiễm HIV/AIDS là:
A. Châu Á
B. Châu Âu
C. Châu Phi cận Sahara
D. Châu Mỹ
-
Câu 9:
Cho đến nay số tỉnh, thành phố trong nước ta đã xuất hiện các trường hợp nhiễm HIV/AIDS là:
A. 51
B. 54
C. 61
D. 64
-
Câu 10:
Đối tượng nhiễm HIV ở nước ta chiếm tỷ lệ cao nhất là:
A. Gái mại dâm
B. Bệnh nhân mắc bệnh lây qua đường tình dục
C. Người nghiện chích ma túy
D. Bệnh nhân Lao
-
Câu 11:
Nhiễm HIV ở phụ nữ:
A. Đa số phụ nữ nhiễm HIV là những người mắc bệnh lây qua đường tình dục
B. Trong tương lai có thể dự đoán tỷ lệ nhiễm HIV ở nữ sẽ giảm nhiều
C. Số nữ bị lây nhiễm HIV từ nam vẫn ít hơn số nam bị lây nhiễm từ nữ
D. Số phụ nữ nhiễm HIV hiện nay vẫn thấp hơn nam giới
-
Câu 12:
Phương thức lây truyền HIV chủ yếu hiện nay ở nước ta là:
A. Tình dục khác giới
B. Truyền máu
C. Tiêm chích ma túy
D. Mẹ truyền cho con
-
Câu 13:
Nguồn truyền nhiễm của HIV là:
A. Người nghiện chích ma túy
B. Gái mại dâm
C. Máu có HIV (+)
D. Người nhiễm HIV và bệnh nhân AIDS
-
Câu 14:
Nguy cơ lây truyền HIV qua một lần tiếp xúc cao nhất là:
A. Tình dục
B. Truyền máu
C. Mẹ truyền cho con
D. Dùng chung kim, bơm tiêm
-
Câu 15:
Phương pháp có hiệu quả nhất để phòng chống nhiễm HIV/AIDS là:
A. Phát hiện, cách ly, điều trị sớm người nhiễm HIV/AIDS
B. Thực hiện tốt kiểm dịch biên giới
C. Khống chế mại dâm
D. Giáo dục thay đổi hành vi và xây dựng hành vi an toàn
-
Câu 16:
hụ nữ nhiễm HIV/AIDS:
A. Không nên có con vì đây là bệnh di truyền, con có thể mắc từ mẹ HIV(+).
B. Vẫn có thể sinh con nhưng con sau khi sinh ra phải cách ly khỏi mẹ để tránh lây cho con
C. Không nên có thai vì HIV từ mẹ có thể xâm nhập vào con qua nhau thai
D. Không nên có thai vì HIV từ mẹ có thể xâm nhập vào con qua nhau thai, trong khi đẻ và qua bú mẹ.
-
Câu 17:
Nhiễm HIV/AIDS gặp nhiều nhất ở nhóm tuổi:
A. < 20
B. 20 - 29
C. 30 - 39
D. 40 - 49
-
Câu 18:
Ca nhiễm HIV đầu tiên được phát hiện ở Việt Nam vào năm:
A. 1982
B. 1985
C. 1987
D. 1990
-
Câu 19:
Biện pháp phòng lây nhiễm HIV không đúng là:
A. Phát hiện sớm, cách ly người nhiễm HIV tại trại riêng
B. Tư vấn cho người nhiễm HIV có ý thức đừng làm lây lan cho người khác
C. Tổ chức chăm sóc, điều trị nâng đỡ người nhiễm HIV/AIDS
D. Hỗ trợ kinh tế, xã hội cho người bệnh và gia đình họ
-
Câu 20:
Cách phòng lây truyền có hiệu quả nhất là sử dụng bao cao su. Lây truyền qua đường tình dục là quan trọng nhất mặc dù các đường lây truyền khác cũng quan trọng nhưng ảnh hưởng ít hơn về số lượng.
A. Điều này là không đúng.
B. Điều này là không đúng bởi vì bao cao su là dễ bị rách hay rò rỉ.
C. Điều này là không đúng bởi vì những yếu tố khác như tiêm chích ma túy, truyền máu, bơm kim tim không tiệt trùng trong y tế là quan trọng hơn.
D. Điều này là hoàn toàn đúng.
-
Câu 21:
Biện pháp phòng lây nhiễm HIV là:
A. Không ở chung với người nhiễm HIV
B. Không dùng chung cốc chén và bát đũa với người nhiễm HIV
C. Không dùng chung bơm kim tiêm
D. Hạn chế giao tiếp với người nhiễm HIV
-
Câu 22:
HIV/AIDS là mối hiểm họa do tác động chủ yếu vào:
A. Trẻ em
B. Phụ nữ
C. Người nghiện chích ma túy
D. Lực lượng lao động
-
Câu 23:
Biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng lây truyền HIV là:
A. Bài trừ nghiện chích ma túy
B. Loại bỏ máu nhiễm HIV
C. Tư vấn cho người nhiễm HIV cách bảo vệ cho gia đình và cộng đồng
D. Tiệt khuẩn đồ dùng của bệnh nhân AIDS
-
Câu 24:
Đặc điểm nhiễm HIV ở Việt Nam hiện nay là:
A. Hình thái lây nhiễm HIV vẫn chủ yếu qua tiêm chích ma túy
B. Hình thái lây nhiễm HIV vẫn chủ yếu qua mại dâm
C. Nữ nhiễm HIV chiếm phần lớn trong các trường hợp nhiễm
D. Nhiễm HIV tiếp tục có chiều hướng giảm trong các nhóm nguy cơ thấp
-
Câu 25:
Nguy cơ lây truyền qua một lần quan hệ tình dục với người nhiễm HIV mà không có dụng cụ an toàn tình dục là:
A. 0,1%
B. 0,1% - 0,5%
C. 0,1% - 1%
D. 1% - 1,5%
-
Câu 26:
Chiến lược phòng chống HIV/AIDS của nước ta là:
A. Bài trừ nghiện chích ma túy và khống chế nạn mại dâm
B. Phòng lây truyền HIV và làm giảm ảnh hưởng của nhiễm HIV/AIDS lên cá nhân và cộng đồng
C. Nghiên cứu tạo vắc xin để tiêm phòng cho mọi người
D. Phòng lây truyền HIV
-
Câu 27:
Nhiễm HIV do truyền máu vì không phát hiện ra được kháng thể chống HIV, mặc dầu máu đã được xét nghiệm cẩn thận và cho kết quả âm tính, điều này là do:
A. Người cho máu bị suy giảm miễn dịch nặng
B. Máu lấy ở giai đoạn cửa sổ
C. Người cho máu đã được điều trị nhiễm HIV
D. Người cho máu chuyên nghiệp
-
Câu 28:
Phương pháp có hiệu quả nhất để phòng chống lây truyền HIV qua đường tình dục là khống chế nạn mại dâm bằng cách thu gom và giáo dục gái mại dâm.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 29:
Biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng lây truyền HIV qua đường truyền máu là các dụng cụ tiêm truyền phải được tiệt trùng theo đúng qui định.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 30:
Nguy cơ lây nhiễm HIV qua đường tình dục là ngang nhau giữa nam và nữ.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 31:
Hiện nay, ở nước ta nhiễm HIV/AIDS không chỉ xảy ra trong nhóm có nguy cơ cao mà đã lan rộng ra cộng đồng dân cư bình thường.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 32:
Tiêm chủng là một biện pháp tạo cho cơ thể loại miễn dịch:
A. Chủ động;
B. Thụ động;
C. Chủ động tự nhiên;
D. Chủ động thu được;
-
Câu 33:
Tiêm vaccine sởi cho một đứa trẻ là tạo cho đứa trẻ đó loại miễn dịch:
A. Chủ động thu được
B. Chủ động.
C. Thụ động
D. Chủ động tự nhiên
-
Câu 34:
Tiêm chủng vaccine được thực hiện đầu tiên bởi:
A. Pasteur.
B. Jenner.
C. Koch
D. Yersin.
-
Câu 35:
Vaccine đầu tiên sử dụng để phòng bệnh:
A. Đậu mùa
B. Cúm.
C. Dại
D. Tả
-
Câu 36:
Căn bệnh đầu tiên trên thế giới được loại trừ nhờ vaccine là:
A. Dại.
B. Cúm
C. Đậu mùa.
D. Bại liệt
-
Câu 37:
Sáng đến lấy vaccin trong tủ lạnh để tiêm chủng nhưng tủ lạnh bị hỏng từ tối hôm trước. Vậy cần phải:
A. Hủy vaccin
B. Kiểm tra lại nhiệt độ của vaccin
C. Vẫn tiêm bình thường
D. Kiểm tra hiệu lực vaccin
-
Câu 38:
Một trong những đặc tính của vaccine là:
A. Tính đặc hiệu.
B. Tính nhạy cảm.
C. Tính sẵn có
D. Tính quá mẫn
-
Câu 39:
Các bệnh truyền nhiễm đang được tiêm chủng hiện nay ở nước ta là:
A. Uốn ván, sởi, bại liệt, dại, bạch hầu, ho gà;
B. Bại liệt, quai bị, lao, uốn ván, sởi, viêm gan B;
C. Bại liệt, quai bị, lao, uốn ván, sởi. Sốt xuất huyết, tả;
D. Uốn ván, sởi, bại liệt, lao, bạch hầu, ho gà, viêm gan B;
-
Câu 40:
Tiêm chủng đạt được kết quả tốt nhờ:
A. Sự tham gia của cộng đồng, sự quan tâm của chính quyền, sự tham mưu của y tế
B. Sự quan tâm của chính quyền, sự tham mưu của y tế và có phương tiện tốt, hiện đại.
C. Có phương tiện tốt, hiện đại và vaccin mới
D. Vaccin tốt