550+ Câu trắc nghiệm Dịch tễ học
Sưu tầm hơn 550+ Câu trắc nghiệm Dịch tễ học (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức về quá trình dịch, công tác phòng chống dịch, bệnh thương hàn, bệnh viêm gan, nguyên lý phòng chống dịch, Vacxin-huyết thanh,... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (40 câu/60 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Tìm một ý kiến sai: Các vaccine là:
A. Dạng vi sinh vật được làm chết
B. Vi sinh vật gây bệnh được nuôi cấy nhiều lần trên môi trường nuôi cấy nhân tạo
C. Các loại vi sinh vật gây bệnh ở trẻ em
D. Độc tố vi khuẩn được xử lý với hóa chất
-
Câu 2:
Liều lượng và cách dùng vaccine DPT là:
A. Tiêm bắp 0,5ml.
B. Tiêm dưới da 0,5 ml.
C. Tiêm trong da 0,1 ml
D. Tiêm dưới da 1ml
-
Câu 3:
Để dịch sởi không xảy ra, cần phải tiêm chủng vaccin sở cho trẻ 9 -11 tháng tuổi với tỷ lệ tối thiểu là:
A. 65%.
B. 70%
C. 75%.
D. 80%
-
Câu 4:
Một đứa trẻ từ 0 đến 1 tuổi sẽ được tiêm/uống vaccine:
A. 5 lần.
B. 6 lần.
C. 8 lần.
D. 12 lần
-
Câu 5:
Đối tượng chủ yếu của Chương trình tiêm chủng mở rộng là:
A. Trẻ em dưới 1 tuổi
B. Phụ nữ có thai
C. Trẻ em dưới 1 tuổi và phụ nữ có thai
D. Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ
-
Câu 6:
Một phụ nữ được tiêm 1 mũi uốn ván, như vậy sẽ được miễn dịch với bệnh uốn ván:
A. Không có miễn dịch
B. 3 năm
C. 5 năm
D. 10 năm
-
Câu 7:
Số vaccin BCG đã dùng là 120, số trẻ được tiêm là 50. Tỷ lệ lãng phí vaccin là:
A. 10%
B. 20%
C. 25%
D. 30%
-
Câu 8:
Bệnh đậu mùa được loại trừ năm:
A. 1957
B. 1967
C. 1977
D. 1987
-
Câu 9:
Xem xét tình trạng tiêm chủng của trẻ dựa vào:
A. Sẹo tiêm chủng lao.
B. Phiếu tiêm chủng của trẻ.
C. Hỏi bà mẹ hoặc gia đình.
D. Sẹo, sổ sách, phiếu tiêm chủng, nếu cần hỏi bà mẹ hoặc gia đình.
-
Câu 10:
Hiệu lực vaccine thường được đánh giá với:
A. Vaccin lao.
B. Vaccin bại liệt.
C. Vaccin bạch hầu, ho gà, uốn ván.
D. Vaccin sởi.
-
Câu 11:
Một vụ dịch sởi xảy ra, tại một huyện A. Trong 200 trẻ đã tiêm sởi có 22 trẻ bị sởi:
A. Tỷ lệ tấn công trong số trẻ được tiêm là 11%
B. Kiểm tra lại kỹ thuật tiêm
C. Kiểm tra lại dây truyền lạnh
D. Đánh giá lại hiệu lực vaccin ngay
-
Câu 12:
Chỉ cần tiêm một mũi vắc xin sởi là có miễn dịch suốt đời.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 13:
Một đứa trẻ lên sởi, sẽ không bị mắc sởi. Cơ thể nó đã được miễn dịch đối với bệnh sởi, đó là miễn dịch chủ động đặc hiệu.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 14:
Trong những tháng tuổi đầu tiên, đứa trẻ được bảo vệ chống lại bệnh sởi và một số bệnh nhiễm khuẩn khác nhờ có kháng thể từ sữa mẹ, nhất là sữa non. Đứa trẻ đã có được miễn dịch chủ động tự nhiên.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 15:
Vaccine là những chế phẩm được sản xuất từ các vi sinh vật gây bệnh hoặc các chế phẩm của chúng. Các thành phần này đã được làm biến đổi để trở nên vô hại cho cơ thể. Nhưng chúng vẫn đóng vai trò của kháng nguyên, nghĩa là chúng kích thích cơ thể sinh ra kháng thể.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 16:
Các cấu thành quan trọng trong định nghĩa dịch tễ học, chọn câu sai:
A. Tần suất của bệnh.
B. Nguyên nhân của bệnh.
C. Sự phân bố bệnh
D. Lý giải sự phân bố bệnh
-
Câu 17:
Xác định sự phân bố bệnh tật nhằm trả lời câu hỏi, chọn câu sai:
A. Ai mắc bệnh này.
B. Bệnh này xuất hiện khi nào.
C. Bệnh này xuất hiện ở đâu.
D. Tại sao bệnh đó xảy ra.
-
Câu 18:
Trong tiếp cận dịch tễ học, đối tượng của dịch tễ học là:
A. Một người bệnh.
B. Một hiện tượng sức khỏe trong cộng đồng.
C. Một nhóm dân số trong cộng đồng.
D. Một nhóm đối tượng có nguy cơ trong cộng đồng.
-
Câu 19:
Tỷ suất bệnh mới trong quần thể là 5/1000 người-năm, điều này có nghĩa:
A. Tỷ lệ hiện mắc trong quần thể tại một thời điểm là 0.005.
B. Tỷ lệ mới mắc trong thời khoảng là 0.005.
C. Cứ 1000 người quan sát trong một năm có 5 người phát triển thành bệnh.
D. Cứ 1000 người quan sát thì có 5 người mắc bệnh.
-
Câu 20:
Sự khác nhau giữa nghiên cứu quan sát và nghiên cứu can thiệp là:
A. Nhóm nghiên cứu và nhóm chứng khác nhau về cỡ mẫu
B. Nghiên cứu là nghiên cứu tiền cứu
C. Nhóm nghiên cứu và nhóm chứng luôn so sánh được với nhau
D. Nhà nghiên cứu sẽ quyết định ai sẽ phơi nhiễm và ai không phơi nhiễm.
-
Câu 21:
Điều nào sau đây không đúng với nghiên cứu thuần tập:
A. Dễ thực hiện
B. Chi phí cao
C. Thời gian kéo dài
D. Đo lường trực tiếp được yếu tố nguy cơ.
-
Câu 22:
Tỷ suất mắc bệnh thay đổi theo nhóm tuổi là do, ngoại trừ:
A. Tính nhạy cảm và tính miễn dịch của bệnh
B. Tăng sự tiếp xúc với yếu tố độc hại.
C. Các đặc điểm di truyền của cha mẹ
D. Khác biệt về lối sống và thói quen.
-
Câu 23:
Các bệnh lây theo đường hô hấp có các đặc tính sau đây:
A. Các tác nhân gây bệnh đường hô hấp được bài tiết theo chất tiết của đường hô hấp.
B. Các tác nhân gây bệnh lây theo đường hô hấp không sống lâu ở môi trường ngoài.
C. Các giọt nước bọt có kích thước nhỏ thì rơi xuống đất nhanh tạo thành bụi.
D. Yếu tố truyền nhiễm của bệnh hô hấp là không khí, vật dụng (bát, đĩa), bụi.
-
Câu 24:
Các biện pháp phòng chống áp dụng đối với bệnh lây truyền qua đường hô hấp gồm:
A. Uống thuốc dự phòng khi tiếp xúc với người bệnh và người nhà của họ.
B. Khử trùng tốt chất thải (đờm dãi, nước bọt, chất nôn), khử trùng các đồ dùng cá nhân của bệnh nhân
C. Tiêu diệt các vector truyền bệnh để hạn chế sự lây lan từ người bệnh sang người lành.
D. Diệt khuẩn nơi ở, thực hiện các biện pháp vệ sinh thường thức như ăn chín, uống sôi.
-
Câu 25:
Trong việc phát hiện và phòng bệnh HIV tại mỗi tỉnh người ta tiến hành chọn và thử máu trên gái mại dâm, nghiện chích ma túy để phát hiện số người mới nhiễm, đây là lại giám sát nào sau đây:
A. Giám chủ động
B. Giám sát điểm
C. Giám sát quần thể
D. Giám sát nhóm
-
Câu 26:
Một số yếu tố nguy cơ gây bệnh tăng huyết áp, chọn câu sai:
A. Yếu tố gia đình
B. Thói quen ăn mặn
C. Tuổi
D. Tiền sử sản khoa
-
Câu 27:
Nguồn số liệu sử dụng giám sát dịch tễ học là, chọn câu sai:
A. Báo cáo mắc bệnh
B. Báo cáo tử vong
C. Báo cáo dịch
D. Sổ sách hộ tịch
-
Câu 28:
Trong một nghiên cứu sàng lọc tiến hành trên 5000 người phụ nữ, người ta đạ tìm thấy 25 trường hợp mắc bệnh k-vú, một năm sau người ta phát hiện them 10 trường hợp bị bệnh. Người ta có thể tính được tỷ lệ:
A. Tỷ lệ hiện mắc điểm 10/(5000-25)
B. Tỷ suất mới mắc tích lũy 10/(5000-25)
C. Tỷ lệ hiện mắc khoảng 10/5000
D. Tỷ lệ hiện mắc khoảng 25/5000
-
Câu 29:
Trong nghiên cứu về mối liên quan giữa nhồi máu cơ tim và uống thuốc ngừa thai, người ta khai thác về tiền sử thấy rằng, trong nhóm có nhồi máu cơ tim có 23 người uống thuốc ngừa thai và 133 người không uống thuốc ngừa thai; trong nhóm không nhồi máu cơ tim có 304 người uống thuốc ngừa thai và 2186 người không uống thuốc ngừa thai. Chỉ số nào sau đây phù hợp để trả lời mối liên quan:
A. RR=(23/327)/(133/2949)
B. RR=(23/2949)(133/327)
C. OR=(23/2186)/(304/133)
D. OR=(23/304)/(133/2186)
-
Câu 30:
Trong nghiên cứu về bệnh mạch vành và chất kích thích thời kỳ mãn kinh người ta theo dõi 54.308 người – năm có sử dụng chất kích thích có 30 người mắc bệnh; 51.147 người – năm không sử dụng chất kích thích có 60 người phát triển bệnh, đây là loại thiết kế nghiên cứu nào sau đây:
A. Nghiên cứu mô tả
B. Nghiên cứu quan sát
C. Nghiên cứu thuần tập
D. Nghiên cứu thực nghiệm
-
Câu 31:
Các vấn đề nào sau đây phù hợp với y đức trong nghiên cứu can thiệp:
A. Không cho phép thử nghiệm có ảnh hưởng xấu đến người dân
B. Có thể kiểm định gián tiếp bằng cách loại bỏ các yếu tố nguy hại đến sức khỏe
C. Hiệu quả nghiên cứu được đặt lên hang đầu
D. A và B đúng
-
Câu 32:
Tìm một câu không phù hợp với thiết kế nghiên cứu mô tả:
A. Nghiên cứu sinh học
B. Báo cáo ca bệnh
C. Báo cáo hang loạt ca bệnh
D. Nghiên cứu cắt ngang
-
Câu 33:
Khi nhà nghiên cứu chưa chắc chắn về mối liên quan nhân quả, thì nên chọn loại thiết kế nghiên cứu nào sau đây là phù hợp:
A. Nghiên cứu mô tả
B. Nghiên cứu bệnh chứng
C. Nghiên cứu đoàn hệ
D. Nghiên cứu can thiệp
-
Câu 34:
Sàng lọc bệnh nhằm phát hiện những người có nguy cơ mắc bệnh:
A. Ở giai đoạn sớm
B. Ở giai đoạn chưa có biểu hiện lâm sàng
C. Ở giai đoạn muộn
D. Ở một tập thể được xem là khỏe mạnh
-
Câu 35:
Căn cứ vào nguồn truyền nhiễm có thể chia các bệnh lây qua đường tiêu hóa thành mấy phân nhóm:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 36:
Bệnh thương hàn thuộc phân nhóm nào khi căn cứ vào nguồn truyền nhiễm các bệnh lây qua đường tiêu hóa?
A. Bệnh truyền từ súc vật sang người.
B. Bệnh truyền từ người sang người.
C. Bệnh truyền từ người sang súc vật.
D. Cả A,B,C đều đúng.
-
Câu 37:
Bệnh Sốt làn sóng thuộc phân nhóm nào khi căn cứ vào nguồn truyền nhiễm các bệnh lây qua đường tiêu hóa?
A. Bệnh truyền từ người sang súc vật
B. Bệnh truyền từ súc vật sang người.
C. Bệnh truyền từ người sang người
D. Cả A,B,C đều đúng.
-
Câu 38:
Bệnh lỵ amibe thuộc phân nhóm nào sắp theo vị trí cảm nhiễm nhóm bệnh lây qua đường tiêu hóa?
A. Phân nhóm 1
B. Phân nhóm 2
C. Phân nhóm 3
D. Phân nhóm 4
-
Câu 39:
Bệnh thương hàn, phó thương hàn thuộc phân nhóm nào trong các phân nhóm bệnh lây qua đường tiêu hóa?
A. Phân nhóm 1: Tác nhân gây bệnh khu trú ở ruột.
B. Phân nhóm 2: Tác nhân gây bệnh ở ngoài ruột.
C. Phân nhóm 3: Vi sinh vật có thể vào máu gây nhiễm khuẩn máu.
D. Phân nhóm 4: Vi khuẩn sinh sản trong thức ăn và sinh ra độc tố.
-
Câu 40:
Đối với các bệnh lây qua đường tiêu hóa thì nguồn truyền nhiễm nguy hiểm là:
A. Người bệnh ở thời kỳ phát bệnh.
B. Người khỏi bệnh mang trùng.
C. Người lanh mang trùng.
D. Người mang trùng mạn tính.