700+ câu trắc nghiệm Da Liễu
Bộ 700+ câu trắc nghiệm Da Liễu (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức cơ bản về da, các bệnh liên quan đến da và cách phòng ngừa điều trị ... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Thần kinh não tủy lớp bì của da có chức năng gì?
A. Phụ trách chức năng vận động
B. Phụ trách chức năng cảm giác
C. Phụ trách chức năng điều kiển mạch máu, cơ nang lông tuyến mồ hôi
D. Phụ trách chức năng giao cảm
-
Câu 2:
Thần kinh giao cảm lớp bì của da được hiểu như thế nào?
A. Chạy bên trong các bao mạch máu
B. Điều khiển mạch máu
C. Điều khiển cơ nang lông tuyến mồ hôi
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 3:
Thần kinh giao cảm lớp bì của da có chức năng:
A. Phụ trách chức năng vận động cơ bì
B. Phụ trách chức năng cảm giác nông
C. Phụ trách chức năng cảm giác sâu
D. Phụ trách chức năng điều kiển mạch máu, cơ nang lông tuyến mồ hôi
-
Câu 4:
Các phần phụ của lớp bì gồm có:
A. Tuyến mồ hôi
B. Tuyến bã
C. Lông, tóc, móng
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 5:
Các phần phụ của lớp bì gồm có đặc điểm:
A. Các tuyến mồ hôi, tuyến bã, lông, tóc và móng không có cùng nguồn gốc phôi thai học với thượng bì nhưng lại nằm ở lớp bì và bì sâu
B. Các tuyến mồ hôi, tuyến bã, lông, tóc và móng có cùng nguồn gốc phôi thai học với thượng bì nhưng lại nằm ở lớp bì và bì sâu
C. Các tuyến mồ hôi, tuyến bã, lông, tóc và móng không có cùng nguồn gốc phôi thai học với lớp thượng bì và không nằm ở lớp bì và bì sâu
D. Các tuyến mồ hôi, tuyến bã, lông, tóc và móng có cùng nguồn gốc phôi thai học với lớp thượng bì nhưng không nằm ở lớp bì và bì sâu
-
Câu 6:
Tuyến mồ hôi là gì?
A. Gồm 1 loại là tuyến mồ hôi nước
B. Gồm 2 loại là tuyến mồ hôi nước và tuyến mồ hôi nhờn
C. Gồm 3 loại là tuyến mồ hôi nước, tuyến mồ hôi nhờn và tuyến bã
D. Gồm 4 loại là tuyến mồ hôi nước, tuyến mồ hôi nhờn, tuyến bã và lông tóc
-
Câu 7:
Tuyến mồ hôi nước được cấu tạo gồm:
A. Chỉ có 1 phần : phần tiết mồ hôi nước
B. Có 2 phần : phần tiết, phần ống qua trung bì
C. Có 3 phần : phần tiết, phần ống qua trung bì và phần ống qua thượng bì
D. Có 4 phần : phần tiết, phần ống qua trung bì, phần ống qua thượng bì và phần ống qua hạ bì
-
Câu 8:
Tuyến mồ hôi nước là gì?
A. Phần tiết hình tròn, khu trú ở lớp bì giữa hay bì sâu
B. Phần ống đi qua trung bì có cấu trúc như phần tiết nhưng ít bài tiết
C. Phần ống đi qua thượng bì có hình xoắn ốc và tế bào có nhiễm hạt sừng
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 9:
Tuyến mồ hôi nước là gì?
A. Phần tiết hình tròn, khu trú ở lớp bì giữa hay bì sâu
B. Phần ống đi qua trung bì có cấu trúc như phần tiết nhưng ít bài tiết
C. Phần ống đi qua thượng bì có hình xoắn ốc và tế bào có nhiễm hạt sừng
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 10:
Tuyến mồ hôi nước có nhiều ở:
A. Mu bàn tay, mu bàn chân, rất nhiều ở môi, quy đầu, âm vật và môi nhỏ
B. Lòng bàn tay, lòng bàn chân, rất nhiều ở môi, quy đầu, âm vật và môi nhỏ
C. Mu bàn tay, mu bàn chân, không có ở môi, quy đầu, âm vật và môi nhỏ
D. Lòng bàn tay, lòng bàn chân, không có ở môi, quy đầu, âm vật, môi nhỏ
-
Câu 11:
Tuyến mồ hôi nước có bao nhiêu tuyến trên 1 cm2 da:
A. 30-60 tuyến/cm2 da
B. 60-100 tuyến/cm2 da
C. 100-140 tuyến/cm2 da
D. 140-340 tuyến/cm2 da
-
Câu 12:
Tuyến mồ hôi nhờn có nhiều ở:
A. Vùng nách, mi mắt, ống tai ngoài, vú, chung quanh hậu môn, vùng gần xương mu, âm hộ, bìu, quanh rốn
B. Lòng bàn tay, lòng bàn chân, không có ở môi, quy đầu, âm vật và môi nhỏ
C. Mu bàn tay, mu bàn chân, môi, quy đầu, âm vật và môi nhỏ
D. Vùng bẹn, ống tai trong, quanh rốn, trán và vùng cằm
-
Câu 13:
Tế bào tiết của tuyến mồ hôi nhờn khi tiết ra sẽ:
A. Bị hủy một phần và đổ vào nang lông đoạn dưới tuyến bã
B. Bị hủy một phần và đổ vào nang lông đoạn trên tuyến bã
C. Bị hủy toàn bộ và đổ vào nang lông đoạn dưới tuyến bã
D. Bị hủy toàn bộ và đổ vào nang lông đoạn trên tuyến bã
-
Câu 14:
Tuyến mồ hôi nhờn có cấu trúc .......................so với tuyến mồ hôi nước:
A. Lớn hơn
B. Bằng
C. Nhỏ hơn
D. Đôi khi lớn hơn, đôi khi nhỏ hơn
-
Câu 15:
Tuyến bã thuộc phần phụ của lớp bì có:
A. 100-400 tuyến bã trên 1 cm2
B. 400-900 tuyến bã trên 1 cm2
C. 900-1300 tuyến bã trên 1 cm2
D. 1300-1600 tuyến bã trên 1 cm2
-
Câu 16:
Tuyến bã thuộc phần phụ của lớp bì có nhiều ở:
A. Vùng cằm, cổ, ngực, bẹn và thường đi đôi với móng
B. Vùng thái dương, bụng, lưng và thường đi đôi với lông tóc
C. Vùng trán, ngực, lưng, và thường đi đôi với nang lông
D. Vùng bụng, bẹn, mông, lưng và thường đi đôi với tuyến mồ hôi nước
-
Câu 17:
Cấu trúc của tuyến bã có đặc điểm:
A. Gồm nhiều thùy lớn, các tế bào chứa đầy lipid, nhân tế bào ở ngoại vi, chất bã được tiết ra theo một ống dẫn thông với nữa phần trên của nang lông
B. Gồm nhiều thùy nhỏ, các tế bào chứa đầy protein, nhân tế bào ở trung tâm, chất bã được tiết ra theo nhiều ống dẫn thông với nữa phần dưới của nang lông
C. Gồm nhiều thùy lớn, các tế bào chứa đầy glucid, nhân tế bào ở ngoại vi, chất bã được tiết ra theo một ống dẫn thông với nữa phần trên của nang lông
D. Gồm nhiều thùy nhỏ, các tế bào chứa đầy không bào mỡ, nhân tế bào ở trung tâm, chất bã được tiết ra theo một ống dẫn thông với nữa phần trên của nang lông
-
Câu 18:
Lông tóc thuộc phần phụ của lớp bì có đặc điểm:
A. Tiếp cận với tuyến bã
B. Bên trong chứa sợi lông
C. Là phần lõ sâu xuống của thượng bì
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 19:
Nang lông thuộc phần phụ của lớp bì có đặc điểm:
A. Nang lông không có ở trên người
B. Nang lông rải rác khắp người trừ lòng bàn tay và lòng bàn chân
C. Nang lông rải rác khắp người kể cả lòng bàn tay và lòng bàn chân
D. Nang lông rải rác khắp người trừ mu bàn tay và mu bàn chân
-
Câu 20:
Mỗi nang lông thuộc phần phụ của lớp bì gồm:
A. 1 phần: bao lông
B. 3 phần: miệng nang, cổ nang và bao lông
C. 4 phần: chân nang, miệng nang, cổ nang và bao lông
D. 2 phần: cổ nang và bao lông
-
Câu 21:
Miệng nang lông thuộc phần phụ của lớp bì có đặc điểm:
A. Miệng nang lông hẹp có miệng tuyến bã thông ra ngoài
B. Miệng nang lông là phần dài nhất ăn sâu xuống hạ bì
C. Miệng nang lông không thông ra với mặt da
D. Miệng nang lông thông ra với mặt da
-
Câu 22:
Cổ nang lông thuộc phần phụ của lớp bì có đặc điểm:
A. Cổ nang lông hẹp có miệng tuyến bã thông ra ngoài
B. Cổ nang lông là phần dài nhất ăn sâu xuống hạ bì
C. Cổ nang lông không thông ra với mặt da
D. Cổ nang lông thông ra với mặt da
-
Câu 23:
Cổ nang lông thuộc phần phụ của lớp bì có đặc điểm như thế nào?
A. Cổ nang lông hẹp không có miệng tuyến bã
B. Cổ nang lông rộng có miệng tuyến bã thông ra ngoài
C. Cổ nang lông hẹp có miệng tuyến bã thông vào trong
D. Cổ nang lông hẹp có miệng tuyến bã thông ra ngoài
-
Câu 24:
Bao nang lông thuộc phần phụ của lớp bì có đặc điểm gì dưới đây?
A. Bao nang lông hẹp có miệng tuyến bã thông ra ngoài
B. Bao nang lông là phần dài nhất ăn sâu xuống hạ bì
C. Bao nang lông không thông ra với mặt da
D. Bao nang lông thông ra với mặt da
-
Câu 25:
Bao nang lông thuộc phần phụ của lớp bì có đặc điểm thế nào?
A. Bao nang lông là phần dài nhất, ăn sâu xuống thượng bì
B. Bao nang lông là phần ngắn nhất, ăn sâu xuống hạ bì
C. Bao nang lông là phần dài nhất, ăn sâu xuống hạ bì
D. Bao nang lông là phần ngắn nhất, ăn sâu xuống thượng bì
-
Câu 26:
Trung bình trên tất cả mặt da có khoảng:
A. 1-30 triệu sợi lông tóc
B. 30-150 triệu sợi lông tóc
C. 150-300 triệu sợi lông tóc
D. 300-450 triệu sợi lông tóc
-
Câu 27:
Tốc độ mọc lông tóc theo chu kỳ tăng trưởng khoảng:
A. 0,1-0,5 mm/ngày
B. 0,1-0.5 mm/tuần
C. 0,1-0,5 mm/tháng
D. 0,1-0,5 mm/3 tháng
-
Câu 28:
Móng thuộc phần phụ của lớp bì có đặc điểm:
A. Là cấu trúc hóa sừng mọc ra trở thành móng
B. Móng gồm có mầm sinh móng nằm trong rãnh móng
C. Thân móng cố định dính chắc vào giường móng và một bờ tự do
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 29:
Hạ bì có đặc điểm:
A. Là mô mỡ dưới da, nằm giữa trung bì và cân hoặc màng xương
B. Mô mỡ được cấu trúc bởi sợi keo, sợi đàn hồi, sợi lưới chia thành nhiều ngăn
C. Trong mô mỡ có chứa tế bào mỡ hình tròn, sáng, chứa đầy mỡ
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 30:
Mô mỡ của hạ bì:
A. Ở trên da, nằm giữa trung bì và cân hoặc màng xương
B. Ở dưới da, nằm giữa trung bì và cân hoặc màng xương
C. Ở dưới da, nằm trên trung bì, cân hoặc màng xương
D. Ở trên da, nằm dưới trung bì, cân hoặc màng xương