700+ câu trắc nghiệm Da Liễu
Bộ 700+ câu trắc nghiệm Da Liễu (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức cơ bản về da, các bệnh liên quan đến da và cách phòng ngừa điều trị ... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Đặc điểm của Lớp sáng:
A. Có 2-5 hàng tế bào, các tế bào đa giác, chứa dưỡng bào (mastocyte)
B. Có 1-3 hàng tế bào, các tế bào lục giác, chứa hemoglobin để tạo hồng cầu
C. Có 2-3 hàng tế bào, các tế bào dẹt kéo dài chứa albumin có chất éléidin
D. Có 3-5 hàng tế bào, các tế bào tròn, chứa nhân heme gắn kết với sắt (Fe)
-
Câu 2:
Đặc điểm của Lớp sừng:
A. Nằm trong cùng của thượng bì
B. Nằm ngoài cùng của thượng bì
C. Nằm trong cùng của bì
D. Nằm ngoài cùng của bì
-
Câu 3:
Đặc điểm của các tế bào lớp sừng:
A. Tế bào tròn, có nhân, ưa toan (acid), xếp thành phiến mỏng chồng lên nhau
B. Tế bào dẹt không nhân, ưa toan (acid), xếp thành phiến mỏng chồng lên nhau
C. Tế bào trụ, không nhân, ưa kiềm, xếp thành tầng chồng lên nhau
D. Tế bào lát, có nhân, ưa toan (kiềm), xếp thành tầng chồng lên nhau
-
Câu 4:
Điểm nhận diện của Lớp sừng:
A. Luôn ở tình trạng sinh sản, những tế bào mới ở lớp cơ bản, già cỗi, hư biến rồi bong ra
B. Luôn ở tình trạng tăng trưởng, những tế bào mới ở lớp nền, già cỗi dần rồi bong tróc ra
C. Luôn ở tình trạng phát triển, những tế bào già cỗi ở lớp cơ bản, hư biến rồi bong ra
D. Luôn ở tình trạng tiêu hủy, những tế bào già cỗi ở lớp nền, bong tróc ra
-
Câu 5:
Đặc điểm của Lớp bì:
A. Nằm giữa hạ bì và mô mỡ dưới da
B. Nằm giữa lớp bì và mô liên kết
C. Nằm giữa thượng bì và mô mỡ dưới da
D. Nằm giữa lớp hạ bì và mô liên kết
-
Câu 6:
Thượng bì và bì được ngăn cách bởi:
A. 1 màng đáy phẳng, kích thước khoảng 1 μm
B. 1 màng đáy hình gợn sóng mỏng, kích thước khoảng 0,5 μm
C. 1 màng đáy hình gợn sóng dày, kích thước khoảng 1 μm
D. 1 màng đáy lõm, kích thước khoảng 0,5 μm
-
Câu 7:
Nhú bì là:
A. Phần bì lõm xuống
B. Phần hạ bì nhô lên
C. Phần thượng bì lõm xuống
D. Phần bì nhô lên
-
Câu 8:
Mào thượng bì là:
A. Phần hạ bì lõm xuống
B. Phần bì lồi lên
C. Phần thượng bì lõm xuống
D. Phần thượng lồi lên
-
Câu 9:
Mô bì có thể chia thành:
A. 1 phần
B. 2 phần
C. 3 phần
D. 4 phần
-
Câu 10:
Mô bì gồm:
A. Bì lưới và bì
B. Bì nhú và hạ bì
C. Bì nhú và bì lưới
D. Bì lưới và thượng bì
-
Câu 11:
Bì nhú còn gọi là:
A. Bì nông
B. Bì sâu
C. Bì mỏng
D. Bì dày
-
Câu 12:
Bì nhú gồm:
A. Ít tế bào và ít mô sợi
B. Nhiều tế bào và nhiều mô sợi
C. Ít tế bào và nhiều mô sợi
D. Nhiều tế bào và ít mô sợi
-
Câu 13:
Bì lưới gồm có mấy lớp:
A. 1 lớp
B. 2 lớp
C. 3 lớp
D. 4 lớp
-
Câu 14:
Bì lưới gồm có:
A. Bì nông (hay nhú bì) và bì giữa (hay lớp đệm)
B. Bì nông (hay nhú bì và bì sâu
C. Bì giữa (hay lớp đệm) và bì sâu
D. Bì giữa (hay lớp đệm) và thượng bì
-
Câu 15:
Bì lưới gồm những đặc điểm sau:
A. Chủ yếu là mô sợi, còn tế bào thì ít
B. Chủ yếu là tế bào, còn mô sợi thì ít
C. Chủ yếu là mô sợi, tế bào cũng rất nhiều
D. Ít cả mô sợi lẫn tế bào
-
Câu 16:
Bì được cấu tạo bởi 3 thành phần:
A. Chất cơ bản, tế bào và lưới
B. Tế bào, sợi và melanin
C. Sợi, chất cơ bản và melanin
D. Sợi, chất cơ bản và tế bào
-
Câu 17:
Lớp sợi của lớp bì có đặc điểm:
A. Gồm sợi keo, đàn hồi, chủ yếu là các sợi đàn hồi xếp thành hàng dài
B. Gồm sợi lưới, sợi đàn hồi, chủ yếu là các sợi keo xếp thành chuỗi
C. Gồm sợi keo, sợi lưới, chủ yếu các sợi lưới nằm song song với nhau
D. Gồm sợi keo, sợi đàn hồi, sợi lưới, chủ yếu là những sợi keo xếp thành bó đan với nhau
-
Câu 18:
Chất cơ bản của lớp bì có đặc điểm:
A. Hữu hình, nằm trong các cấu trúc của lớp bì
B. Hữu hình, nằm giữa các tế bào sợi và collagen
C. Vô hình, nằm trong các tế bào sợi
D. Vô hình, nằm giữa các tế bào sợi và những cấu trúc khác của lớp bì
-
Câu 19:
Đặc điểm tế bào của lớp bì:
A. Tế bào sợi hình tròn, không có nhân, có tác dụng làm da mau lành khi bị tổn thương
B. Tế bào sợi hình bầu dục, có nhân nhỏ hình tròn, có tác dụng co cơ
C. Tế bào sợi hình thoi, có nhân to hình bầu dục, có tác dụng làm da lên xẹo
D. Tế bào sợi kéo dài, có nhân nhỏ hình bầu dục, có tác dụng làm da sạm màu
-
Câu 20:
Tế bào của lớp bì gồm có:
A. Tế bào gai, mô bào và dưỡng bào
B. Tế bào sợi, mô bào và dưỡng bào
C. Tế bào lưới, tế bào sợi và dưỡng bào
D. Tế bào đáy, dưỡng bào và tế bào gai
-
Câu 21:
Mô bào của lớp bì có đặc điểm:
A. Đóng vai trò bảo vệ cơ thể
B. Hình bầu dục hoặc hình đa giác, nhân lớn và đặc
C. Hình thoi hoặc hình sao, nhân bé và đặc
D. B và C đúng
-
Câu 22:
Mạch máu của lớp bì:
A. Gồm động mạch nhỏ, tĩnh mạch nhỏ và mao mạch, xếp thành 2 hệ thống
B. Gồm động mạch nhỏ, tĩnh mạch nhỏ và mao mạch, xếp thành 3 hệ thống
C. Gồm động mạch nhỏ, tĩnh mạch lớn và mao mạch, xếp thành 2 hệ thống
D. Gồm động mạch lớn, tĩnh mạch nhỏ và mao mạch, xếp thành 3 hệ thống
-
Câu 23:
Mạch máu của lớp bì:
A. Hệ thống nông ở phần hạ bì, hệ thống sâu ở phần bì nhú, 2 hệ thống này thông với nhau
B. Hệ thống nông ở phần bì nhú, hệ thống sâu ở phần hạ bì, 2 hệ thống này thông với nhau
C. Hệ thống nông ở phần hạ bì, hệ thống sâu ở phần bì nhú, 2 hệ thống này không thông với nhau
D. Hệ thống nông ở phần bì nhú, hệ thống sâu ở phần hạ bì, 2 hệ thống này không thông với nhau
-
Câu 24:
Glomus là cấu trúc đặc biệt:
A. Ở các ngón chân có các động tĩnh mạch lớn thông với nhau qua mao mạch
B. Ở các ngón tay có các động tĩnh mạch lớn thông với nhau qua mao mạch
C. Ở các ngón chân có các động tĩnh mạch nhỏ thông với nhau không qua mao mạch
D. Ở các ngón tay có các động tĩnh mạch nhỏ thông với nhau không qua mao mạch
-
Câu 25:
Mạch máu có nhiều ở:
A. Vùng mặt, tai, cằm, trán và vùng quanh hậu môn
B. Vùng vai, môi, gan bàn chân và da vùng sinh dục
C. Vùng lưng, vùng vai và vùng thắt lưng
D. Vùng mặt, môi, gan bàn tay, gan bàn chân, da vùng sinh dục và quanh hậu môn
-
Câu 26:
Mạch bạch huyết của da:
A. Có 2 hệ thống: nông và sâu
B. Có 3 hệ thống: nông, trung gian và sâu
C. Có 4 hệ thống: nông, trung gian, sâu và rất sâu
D. Tất cả đều sai
-
Câu 27:
Thần kinh của da:
A. Có 1 loại thần kinh duy nhất
B. Có 2 loại thần kinh
C. Có 3 loại thần kinh
D. Có 4 loại thần kinh
-
Câu 28:
Thần kinh của da có đặc điểm gì?
A. Gồm thần kinh não tủy có vỏ myelin và thân kinh giao cảm có vỏ myelin
B. Gồm thần kinh não tủy không có vỏ myelin và thần kinh giao cảm không có vỏ myelin
C. Gồm thần kinh não tủy không có vỏ myelin và thần kinh giao cảm có vỏ myelin
D. Gồm thần kinh não tủy có vỏ myelin và thần kinh giao cảm không có vỏ myelin
-
Câu 29:
Thần kinh não tủy lớp bì của da:
A. Có vỏ myelin bao bọc
B. Không có vỏ myelin bao bọc
C. Có nơi có vỏ myelin có nơi không có vỏ myelin bao bọc
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 30:
Thần kinh não tủy lớp bì của da có đặc điểm gì?
A. Có vỏ myelin bao bọc
B. Có nhánh đi riêng biệt
C. Phụ trách chức năng cảm giác
D. Tất cả đều đúng