700+ câu trắc nghiệm Da Liễu
Bộ 700+ câu trắc nghiệm Da Liễu (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức cơ bản về da, các bệnh liên quan đến da và cách phòng ngừa điều trị ... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Có thể dựa vào thử nghiệm nào sau đây để chẩn đoán gián biệt giữa viêm khớp vảy nên và viêm đa khớp dạng thấp:
A. Test Mitsuda
B. Test Lepromin
C. Test áp
D. Test waaler - rose
-
Câu 2:
Đặc điểm của Lớp sáng:
A. Có 2-5 hàng tế bào, các tế bào đa giác, chứa dưỡng bào (mastocyte)
B. Có 1-3 hàng tế bào, các tế bào lục giác, chứa hemoglobin để tạo hồng cầu
C. Có 2-3 hàng tế bào, các tế bào dẹt kéo dài chứa albumin có chất éléidin
D. Có 3-5 hàng tế bào, các tế bào tròn, chứa nhân heme gắn kết với sắt (Fe)
-
Câu 3:
Type IV của dị ứng da do thuốc gì?
A. Là phản ứng miễn dịch thể dịch
B. Là phản ứng miễn dịch trung gian tế bào, kiểu quá mẫn muộn
C. Là phản ứng miễn dịch trung gian tế bào, kiểu quá mẫn sớm
D. Là phản ứng tự miễn
-
Câu 4:
Mề đay đặc trưng bởi hiện tượng trương mạch và:
A. Thất thoát dịch vào trong bì
B. Thất thoát dị nguyên
C. Phản ứng dị ứng
D. Tích đọng IgA
-
Câu 5:
Thuốc nào sau đây có thể dùng điều trị viêm da cấp:
A. Amphotericin
B. Ketoconazole
C. Prednisolon
D. Paracethamol
-
Câu 6:
Thuốc nào sau đây dùng để điều trị nấm móng do Candida bằng đường toàn thân:
A. Sporal (itraconazole)
B. Clotrimazole
C. Griseofulvin
D. Nystatine
-
Câu 7:
Vảy nến thể mụn mủ có tổn thương:
A. Những mụn mủ vô khuẩn
B. Những mụn mủ chứa tụ cầu vàng
C. Vảy nến bội nhiễm
D. Những mụn mủ cần sự trị liệu kháng sinh
-
Câu 8:
Ở Việt nam tác nhân gây viêm niệu đạo nào sau đây là thường gặp nhất:
A. Viêm niệu đạo do lậu
B. Viêm niệu đạo do Chlamydia
C. Viêm niệu đạo do Trùng roi
D. Viêm niệu đạo do nấm Candida
-
Câu 9:
Chẩn đoán bệnh loét sinh dục thường:
A. Dễ dàng vì các hình ảnh lâm sàng điển hình
B. Dễ dàng nhờ phương pháp nhuộm gram
C. Phức tạp vì các hình ảnh lâm sàng không điển hình
D. Phức tạp vì vết loét thoáng qua
-
Câu 10:
Dát trắng da trong bệnh lang ben tiến triển theo xu hướng nào?
A. Trở về bình thường ngay sau khi hết liệu trình điều trị
B. Trở về bình thường ngay sau khi tiến hành điều trị
C. Chuyển dần thành màu hồng sau khi điều trị
D. Không thay đổi màu sắc sau khi hết liệu trình điều trị
-
Câu 11:
Ở chốc loét người ta tìm thấy tụ cầu khuẩn trong 60% trường hợp?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 12:
Lớp sợi của lớp bì có đặc điểm:
A. Gồm sợi keo, đàn hồi, chủ yếu là các sợi đàn hồi xếp thành hàng dài
B. Gồm sợi lưới, sợi đàn hồi, chủ yếu là các sợi keo xếp thành chuỗi
C. Gồm sợi keo, sợi lưới, chủ yếu các sợi lưới nằm song song với nhau
D. Gồm sợi keo, sợi đàn hồi, sợi lưới, chủ yếu là những sợi keo xếp thành bó đan với nhau
-
Câu 13:
Thử nghiệm Lepromine dương tính mạnh (còn miễn dịch qua trung gian tế bào) ở thể:
A. I
B. TT
C. BL
D. LLs
-
Câu 14:
Biểu hiện nào dưới đây không phải là biểu hiện của hội chứng thủy đậu bào thai?
A. Tổn thương da
B. To đầu chi
C. Chậm phát triển trí tuệ
D. Bất thường về mắt
-
Câu 15:
Nguy cơ suy tạng nào cần theo dõi sát nhất trên bệnh nhân dị ứng thuốc nặng:
A. Suy tim cấp
B. Suy gan cấp
C. Suy thận cấp
D. Suy tụy cấp
-
Câu 16:
Bệnh giang mai ở Việt Nam còn được gọi là bệnh Xiêm La vì:
A. Chiến tranh Việt - Thái
B. Chiến tranh Tây Sơn - Nguyễn Ánh
C. Chiến tranh giữa vua Quang Trung và liên quân Thái Lan - Nguyễn Aïnh
D. Chiến tranh giữa Nguyễn Huệ và liên quân Nguyễn Aïnh - Thái Lan
-
Câu 17:
Dựa vào hội chứng tiết dịch niệu đạo ở nam giới, khi thấy bệnh nhân than phiền về tiết dịch niệu đạo, đau khi đi tiểu, khám thấy có tiết dịch. Nhân viên y tế ở tuyến y tế cơ sở cần :
A. Điều trị lậu và Chlamydia, hướng dẫn điều trị
B. Cấp bao cao su miễn phí, thông báo đến bạn tình dục của bệnh nhân
C. Tư vấn và khám lại sau 1 tuần
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 18:
Tốc độ mọc lông tóc theo chu kỳ tăng trưởng khoảng:
A. 0,1-0,5 mm/ngày
B. 0,1-0.5 mm/tuần
C. 0,1-0,5 mm/tháng
D. 0,1-0,5 mm/3 tháng
-
Câu 19:
Hắc tố bào là gì?
A. Nằm phía dưới các tế bào đáy là những tế bào tối có tua, đó là hắc tố bào
B. Nàm phía dưới các tế bào đáy là những tế bào sáng có tua, đó là hắc tố bào
C. Nằm phía trên các tế bào đáy là những tế bào sáng có tua, đó là hắc tố bào
D. Nằm xen kẽ giữa hàng tế bào đáy là những tế bào sáng có tua, đó là hắc tố bào
-
Câu 20:
Nồng độ mỡ Salicyle dùng điều trị tại chỗ ở trẻ em là:
A. 0,5 - 1%
B. 1 - 3%
C. 5 - 10%
D. 10 - 15%
-
Câu 21:
Kháng sinh chọn lựa để điều trị bệnh lây truyền qua đường tình dục cần thiết phải:
A. Có hiệu quả chữa bệnh cao
B. An toàn, ít độc tính, ít tác dụng phụ
C. Tiện lợi, dễ sử dụng
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 22:
Ghẻ ở người sạch sẽ, thể không điển hình, có đặc điểm:
A. Kín đáo, chẩn đoán dựa vào triệu chứng Chancre ghẻ ở nam giới
B. Rầm rộ, chẩn đoán dễ dàng dựa vào triệu chứng ngứa về đêm
C. Kín đáo, khó chẩn đoán, chẩn đoán dựa vào sinh thiết, giải phẫu bệnh
D. Rầm rộ, khó chẩn đoán, chẩn đoán dựa vào triệu chứng sốt về chiều
-
Câu 23:
Tuổi trung bình mắc bệnh Phong:
A. 0 - 10 tuổi
B. 10 - 20 tuổi
C. 20 - 30 tuổi
D. 30 - 40 tuổi
-
Câu 24:
Tổn thương nào trong bệnh ghẻ cần chẩn đoán phân biệt với giang mai:
A. Đường hang
B. Vết xước vụng bẹn, đùi
C. Săng ghẻ
D. Mụn nước lòng bàn tay
-
Câu 25:
Mỗi nang lông thuộc phần phụ của lớp bì gồm:
A. 1 phần: bao lông
B. 3 phần: miệng nang, cổ nang và bao lông
C. 4 phần: chân nang, miệng nang, cổ nang và bao lông
D. 2 phần: cổ nang và bao lông
-
Câu 26:
Hắc tố bào có nhiệm vụ:
A. Sản xuất ra melanin
B. Sản xuất ra mastocyte (dưỡng bào)
C. Sản xuất ra mồ hôi
D. Sản xuất ra myelin
-
Câu 27:
Khi bệnh nhân có hội chứng tiết dịch âm đạo, than phiền có dịch âm đạo, có nguy cơ cao:
A. Cần điều trị viêm cổ tử cung và viêm âm đạo
B. Cần điều trị viêm âm đạo (trùng roi + Candida)
C. Không cần điều trị vì bệnh sẽ tự hết
D. Chỉ cần giáo dục, tư vấn cho người bệnh để vệ sinh sinh dục hợp lý
-
Câu 28:
Bệnh Hạ cam thường gặp ở Châu phi và:
A. Châu á
B. Châu âu
C. Châu Mỹ la tinh
D. Châu á và Châu Mỹ la tinh
-
Câu 29:
Phác đồ điều trị giang mai và hạ cam như thế nào?
A. Sporal 100mg uống 2 viên/ngày x 3 ngày; hoặc Clotrimazol 500mg đặt âm đạo liều duy nhất
B. Erythromycin 500mg (hoặc Ceftriaxone 250mg) + Benzathin Penicilline 2,4 triệu đv, IM
C. Ceftriaxone 250mg (tiêm bắp liều duy nhất) + Doxycylìne l00mg 2 viên/ngàyx7 ngày
D. Metronidazole 2g (hoặc Nizoral) uống liều duy nhất
-
Câu 30:
Giáo dục y tế về các bệnh lây truyền qua đường tình dục cho người dân bằng cách:
A. Thông tin: đưa các kiến thức, nhận thức, hiểu biết về bệnh tới mọi người
B. Giáo dục sức khỏe: thay đổi hành vi, giáo dục nếp sống lành mạnh, cách phòng ngừa bệnh tật
C. Tư vấn vừa để quản lý, vừa để bệnh nhân hiểu về bệnh và chỉ dẫn điều trị, phòng bệnh
D. Tất cả đều đúng