700 câu trắc nghiệm Luật Kinh tế
tracnghiem.net chia sẻ đến bạn bộ 700 câu trắc nghiệm Luật Kinh tế (có đáp án) dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Luật tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra, đồng thời đây cũng là tư liệu hữu ích giúp bạn tìm hiểu sâu hơn về pháp luật kinh tế, hệ thống các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành để điều chỉnh các quan hệ kinh tế phát sinh cũng như việc duy trì và giải quyết các tranh chấp trong kinh doanh, thương mại và đảm bảo quy trình hoạt động của các doanh nghiệp trong quá trình trao đổi, giao thương cả trong nước và quốc tế. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, hoạt động thương mại tại Việt Nam phải tuân theo các quy định nào của pháp luật?
A. Hoạt động thương mại chung phải tuân theo Luật thương mại Việt Nam. Hoạt động thương mại đặc thù được quy định trong luật khác của Việt Nam thì áp dụng quy định của luật khác đó
B. Hoạt động thương mại chung phải tuân theo Luật thương mại và pháp luật Việt Nam có liên quan. Hoạt động thương mại đặc thù thì còn phải tuân theo các quy định đặc thù của pháp luật Việt Nam
C. Hoạt động thương mại chung phải tuân theo pháp luật Việt Nam có liên quan. Hoạt động thương mại đặc thù thì áp dụng quy định của Luật thương mại và luật quốc tế có liên quan
D. Hoạt động thương mại phải tuân theo Luật thương mại Việt Nam. Hoạt động thương mại đặc thù được quy định trong luật khác của Việt Nam thì áp dụng quy định của pháp luật quốc tế có liên quan
-
Câu 2:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, hoạt động thương mại không được quy định trong Luật thương mại và trong các luật khác thì áp dụng quy định nào?
A. Áp dụng các quy định chung của Hiến pháp Việt Nam
B. Áp dụng quy định của tập quán thương mại
C. Áp dụng quy định của Bộ luật dân sự
D. Trình cấp trên có thẩm quyền xin ý kiến xử lý cụ thể
-
Câu 3:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, trong trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác với Luật Thương mại thì áp dụng quy định nào?
A. Áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó
B. Áp dụng quy định của Luật Thương mại
C. Áp dụng quy định của tập quán thương mại
D. Trình cấp trên có thẩm quyền xin ý kiến xử lý cụ thể
-
Câu 4:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, thương nhân bao gồm những tổ chức, cá nhân nào?
A. Gồm các cá nhân,tổ chức hoạt động thương mại
B. Gồm các tổ chức kinh tế, cá nhân hoạt động thương mại có đăng ký kinh doanh
C. Gồm các tổ chức hoạt động thương mại, cá nhân có đăng ký kinh doanh
D. Gồm thương nhân Việt Nam và thương nhân nước ngoài
-
Câu 5:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, thương nhân có các quyền gì?
A. Quyền hoạt động thương mại trong các ngành nghề mà pháp luật không cấm
B. Quyền hoạt động và được bảo hộ trong các ngành nghề mà nhà nước không cấm và những ngành nghề kinh doanh có điều kiện, có vốn pháp định
C. Quyền hoạt động thương mại được nhà nước bảo hộ trong các ngành nghề, tại các địa bàn, theo các hình thức mà pháp luật không cấm
D. Quyền hoạt động thương mại trong tất cả các địa bàn, ngành nghề
-
Câu 6:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, thương nhân có nghĩa vụ gì?
A. Nghĩa vụ đăng ký kinh doanh, làm từ thiện và nộp thuế
B. Nghĩa vụ đăng ký thương nhân, báo cáo tình hình hoạt động và nộp các khoản lệ phí theo quy định pháp luật.
C. Nghĩa vụ đăng ký hoạt động kinh doanh, nộp thuế, lệ phí, bảo vệ môi trường, tuân thủ luật lao động, luật đất đai và làm từ thiện
D. Nghĩa vụ đăng ký kinh doanh, đóng thuế, bảo vệ môi trường, các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật
-
Câu 7:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, thương nhân nước ngoài hoạt động tại Việt Nam phải đăng ký kinh doanh theo pháp luật nước nào?
A. Pháp luật Việt Nam
B. Pháp luật nước ngoài
C. Pháp luật nước ngoài mà thương nhân có quốc tịch
D. Pháp luật quốc tế mà Việt Nam chấp nhận
-
Câu 8:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, thương nhân nước ngoài hoạt động tại Việt Nam theo phương thức hiện diện thương mại nào?
A. Văn phòng đại diện, chi nhánh công ty, doanh nghiệp liên doanh
B. Văn phòng đại diện, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
C. Văn phòng đại diện, chi nhánh công ty, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
D. Văn phòng đại diện, chi nhánh công ty, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
-
Câu 9:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, cơ quan nào thống nhất quản lý hoạt động thương mại của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam?
A. Bộ công thương
B. Bộ Kế hoạch và đầu tư
C. Chính phủ
D. Bộ tài chính
-
Câu 10:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, cơ quan nào thực hiện việc quản lý nhà nước hoạt động thương mại của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam?
A. Bộ công thương
B. Bộ Kế hoạch và đầu tư
C. Chính phủ
D. Bộ tài chính
-
Câu 11:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam có các quyền gì?
A. Được hoạt động đúng mục đích, thuê trụ sở, tuyển dụng lao động, mở tài khoản tại các ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động tại Việt Nam, có con dấu mang tên văn phòng đại diện
B. Được hoạt động đúng Giấy phép, thuê trụ sở, phương tiện để hoạt động, tuyển dụng lao động, mở tài khoản tại các ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam và các quyền khác
C. Được hoạt động đúng mục đích, phạm vi quy định, thuê trụ sở, tuyển dụng lao động, có con dấu riêng, mở tài khoản tại các ngân hàng Việt Nam
D. Được thuê trụ sở, tuyển dụng lao động, mở tài khoản tại các ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động tại Việt Nam
-
Câu 12:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam có các nghĩa vụ gì?
A. Không thực hiện các hoạt động sinh lợi trực tiếp tại Việt Nam, phải nộp thuế, phí, lệ phí và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác
B. Nộp thuế, phí, lệ phí và các nghĩa vụ tài chính khác, không giao kết hợp đồng
C. Không thực hiện các hoạt động sinh lợi trực tiếp tại Việt Nam, không giao kết hợp đồng, phải nộp thuế, phí, lệ phí và thực hiện các nghĩa vụ khác
D. Không thực hiện các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam
-
Câu 13:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam có các quyền gì?
A. Thuê trụ sở, phương tiện, mở tại khoản, ký kết hợp đồng, tuyển lao động, thực hiện các hoạt động mua bán hàng hóa theo Giấy phép và hợp đồng
B. Thuê trụ sở, phương tiện, mở tại khoản, ký kết hợp đồng, thực hiện các hoạt động mua bán hàng hóa theo pháp luật và các hoạt động thương mại khác
C. Thuê trụ sở, phương tiện, mở tại khoản, ký kết hợp đồng, có con dấu, thực hiện các hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động thương mại khác
D. Thuê trụ sở, phương tiện, tuyển dụng lao động, thực hiện các hoạt động thương mại theo Giấy phép, chuyển lợi nhuận ra nước ngoài, các quyền khác theo pháp luật
-
Câu 14:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam có các quyền gì?
A. Thuê trụ sở, phương tiện, mở tại khoản, ký kết hợp đồng, tuyển lao động, thực hiện các hoạt động mua bán hàng hóa theo Giấy phép và hợp đồng
B. Thuê trụ sở, phương tiện, mở tại khoản, ký kết hợp đồng, thực hiện các hoạt động mua bán hàng hóa theo pháp luật và các hoạt động thương mại khác
C. Thuê trụ sở, phương tiện, mở tại khoản, ký kết hợp đồng, có con dấu, thực hiện các hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động thương mại khác
D. Thuê trụ sở, phương tiện, tuyển dụng lao động, thực hiện các hoạt động thương mại theo Giấy phép, chuyển lợi nhuận ra nước ngoài, các quyền khác theo pháp luật
-
Câu 15:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam có các nghĩa vụ gì?
A. Thực hiện chế độ kế toán, báo cáo và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam
B. Thực hiện chế độ kế toán Việt Nam và chế độ kế toán, kiểm toán theo pháp luật nước ngoài liên quan
C. Thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán, báo cáo hoạt động của chi nhánh theo pháp luật nước ngoài liên quan
D. Thực hiện chế độ kế toán, báo cáo hoạt động của chi nhánh với cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam
-
Câu 16:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam chấm dứt hoạt động trong các trường hợp nào?
A. Hết thời hạn hoạt động ghi trong Giấy phép, do thương nhân bị tuyên bố phá sản, theo đề nghị của thương nhân và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận
B. Hết thời hạn hoạt động ghi trong Giấy phép, do thương nhân bị tuyên bố phá sản, các trường hợp khác theo quy định của pháp luật
C. Do thương nhân bị tuyên bố phá sản, theo đề nghị của thương nhân và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận
D. Do thương nhân vi phạm pháp luật và bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định chấm dứt hoạt động
-
Câu 17:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, hợp đồng trong hoạt động thương mại phải được biểu đạt dưới các hình thức nào?
A. Dưới hình thức lời nói, văn bản hoặc hành vi cụ thể, phù hợp với từng loại hình hoạt động thương mại, theo quy định của Luật thương mại
B. Dưới hình thức văn bản hoặc thông điệp dữ liệu điện tử, phù hợp với loại hình hoạt động thương mại, theo quy định của Luật thương mại
C. Dưới hình thức có thể truyền tải được thông điệp về giao dịch giữa các bên, phù hợp với loại hình hoạt động thương mại, theo quy định của Luật thương mại.
D. Dưới hình thức có thể truyền tải được thông điệp về giao dịch giữa các bên, phù hợp với loại hình hoạt động thương mại, theo quy định của Luật thương mại
-
Câu 18:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, hợp đồng trong hoạt động thương mại phải có các nội dung chủ yếu gì?
A. Phải có các nội dung chung của hợp đồng theo Bộ luật dân sự hiện hành và các nội dung đặc thù cho từng loại hình hoạt động thương mại, theo Luật thương mại
B. Phải có thông tin về các bên hợp đồng, đối tượng của hợp đồng, yêu cầu về lượng, chất của giao dịch, cách thức thực hiện, thanh toán, giải quyết tranh chấp
C. Phải có thông tin về đối tượng của hợp đồng. quyền và nghĩa vụ của các bên, yêu cầu về phương thức thanh toán, giải quyết tranh chấp và các nội dung khác
D. Phải có thông tin về các bên hợp đồng, yêu cầu về số lượng, chất lượng giao dịch, giá cả, phương thức thanh toán, giải quyết tranh chấp và các nội dung khác
-
Câu 19:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, các rủi ro đối với hàng hóa được chuyển từ người bán sang người mua theo quy tắc nào?
A. Rủi ro được chuyển kể từ thời điểm giao kết hợp đồng hoặc kể từ thời điểm hàng hóa thuộc quyền định đoạt của bên mua
B. Theo thỏa thuận giữa người mua và người bán. Trường hợp không có thỏa thuận thì phải tuân theo Luật thương mại và pháp luật Việt Nam liên quan
C. Rủi ro được chuyển khi hàng hoá được giao cho người vận chuyển đầu tiên theo hợp đồng vận chuyển hoặc khi hàng hoá đã được giao cho bên mua
D. Theo thỏa thuận giữa người mua và người bán. Trường hợp không có thỏa thuận thì rủi ro được chuyển khi bên mua nhận được chứng từ sở hữu hàng hoá
-
Câu 20:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, thời điểm chuyển quyền sở hữu hàng hoá từ người bán sang người mua được xác định như thế nào?
A. Được xác định kể từ thời điểm hàng hóa được chuyển giao cho người mua hàng, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác
B. Được xác định kể từ thời điểm hàng hóa được giao cho người vận chuyển để chuyển đến người mua hàng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác
C. Được xác định kể từ thời điểm hàng hóa được chuyển giao cho người mua hàng, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác hoặc các bên có thỏa thuận khác
D. Được xác định kể từ thời điểm hợp đồng mua bán hàng hóa được giao kết hợp pháp, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác hoặc các bên có thỏa thuận khác
-
Câu 21:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hóa được hiểu là gì?
A. Là mua bán một lượng hàng hóa cùng loại nhất định mà thời gian giao hàng được xác định trong tương lai qua Sở giao dịch hàng hóa theo quy chế của Sở giao dịch và theo quy định của Luật thương mại
B. Là mua bán một lượng hàng hóa cùng loại nhất định theo tiêu chuẩn của Sở giao dịch phù hợp với quy định của Luật thương mại với giá hàng hóa được thỏa thuận trước khi giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa
C. Là mua bán một lượng hàng hóa cùng loại nhất định mà thời gian giao hàng được xác định trong tương lai qua Sở giao dịch theo quy định của Luật Thương mại
D. Là mua bán một lượng hàng hóa cùng loại nhất định qua Sở giao dịch và theo tiêu chuẩn của Sở giao dịch với giá được thỏa thuận khi giao kết hợp đồng và thời gian giao hàng được xác định trong tương lai
-
Câu 22:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, các hành vi nào bị cấm trong hoạt động mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hóa?
A. Nhân viên Sở giao dịch không được phép môi giới, mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch; Các bên liên quan không được gian lận, lừa dối, đưa tin sai lệch, dùng các biện pháp bất hợp pháp để gây rối loạn thị trường; Các hành vi bị cấm khác
B. Nhân viên của Sở giao dịch không được phép môi giới, mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch; Các bên liên quan không được gian lận về giá thực tế của loại hàng hoá trong các hợp đồng kỳ hạn hoặc hợp đồng quyền chọn
C. Các bên liên quan không được đưa tin sai lệch về khối lượng hàng hóa trong các hợp đồng kỳ hạn hoặc hợp đồng quyền chọn được giao dịch, không được dùng các biện pháp bất hợp pháp để gây rối loạn thị trường
D. Nhân viên của Sở giao dịch không được phép mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch; Các bên liên quan không được gian lận về khối lượng hàng hóa trong các hợp đồng kỳ hạn hoặc hợp đồng quyền chọn được giao dịch
-
Câu 23:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, thương nhân có các quyền cung:
A. Cung ứng dịch vụ cho người cư trú tại Việt Nam sử dụng trên lãnh thổViệt Nam; cho người không cư trú tại Việt Nam sử dụng trên lãnh thổ nước ngoài
B. Cung ứng dịch vụ cho người cư trú và người không cư trú tại Việt Nam sử dụng trên lãnh thổ Việt Nam và sử dụng trên lãnh thổ nước ngoài.
C. Cung ứng dịch vụ cho người không cư trú tại Việt Nam sử dụng trên lãnh thổ Việt Nam; cho người cư trú tại Việt Nam sử dụng trên lãnh thổ nước ngoài
D. Cung ứng dịch vụ cho người Việt Nam sử dụng trên lãnh thổ Việt Nam; cho người nước ngoài sử dụng trên lãnh thổ nước ngoài
-
Câu 24:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, bên cung ứng dịch vụ có nghĩa vụ gì?
A. Bảo quản và giao lại cho khách hàng tài liệu, phương tiện được giao để thực hiện dịch vụ sau khi hoàn thành công việc
B. Cung ứng đầy đủ, phù hợp với thoả thuận các dịch vụ, công việc có liên quan; Giữ bí mật thông tin biết được trong quá trình cung ứng dịch vụ
C. Thông báo ngay cho khách hàng trong trường hợp thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm để hoàn thành việc cung ứng dịch vụ
D. Tất cả các phương án nêu trên
-
Câu 25:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, các hành vi nào bị cấm trong hoạt động khuyến mại?
A. Khuyến mại hàng hoá, dịch vụ cấm, hạn chế kinh doanh, chưa được phép lưu thông, cung ứng; Khuyến mại tại trường học, bệnh viện, trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang
B. Khuyến mại rượu, bia cho người dưới 18 tuổi; thuốc lá, rượu có độ cồn từ 30 độ trở lên dưới mọi hình thức; Hứa tặng, thưởng nhưng không thực hiện, thực hiện không đúng; cạnh tranh không lành mạnh
C. Khuyến mại thiếu trung thực, gây hiểu lầm; để tiêu thụ hàng hoá kém chất lượng, làm phương hại đến môi trường, sức khoẻ con người và lợi ích công cộng khác; giá trị hàng hóa, dịch vụ vượt quá hạn mức cho phép
D. Tất cả các phương án nêu trên
-
Câu 26:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, gia công trong thương mại được hiểu là gì?
A. Là hoạt động thương mại theo đó một bên đưa nguyên vật liệu, một bên nhận nguyên vật liệu để làm một sản phẩm nhất định theo yêu cầu của bên đưa nguyên vật liệu để hưởng thù lao
B. Là hoạt động thương mại theo đó bên nhận gia công sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một, một số công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng thù lao
C. Là hoạt động thương mại theo đó một bên đưa nguyên vật liệu, một bên nhận nguyên vật liệu để làm một công đoạn trong quá trình sản xuất một sản phẩm theo thỏa thuận để hưởng thù lao
D. Là hoạt động thương mại theo đó một bên đưa, một bên nhận nguyên vật liệu để thực hiện toàn bộ quá trình sản xuất ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng thù lao
-
Câu 27:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, đấu giá hàng hóa trong hoạt động thương mại được hiểu là gì?
A. Là hoạt động thương mại theo đó người bán tự mình đặt giá ban đầu, người nào đặt giá sau đó cao nhất là thắng cuộc
B. Là hoạt động thương mại theo đó người bán thuê người tổ chức đặt giá trước, người sau nếu ai đặt giá cao nhất là thắng và ký kết hợp đồng mua hàng hóa
C. Là hoạt động thương mại,theo đó người bán tự mình hoặc thuê người tổ chức việc mua bán hàng hóa công khai để chọn người mua trả giá cao nhất
D. Là hoạt động thương mại, theo đó người bán thuê người tổ chức việc mua bán hàng hóa công khai để chọn người mua với giá cao nhất
-
Câu 28:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, đấu thầu hàng hóa, dịch vụ trong hoạt động thương mại được hiểu là gì?
A. Là hoạt động thương mại, theo đó một bên thông qua mời thầu để chọn một bên khác đáp ứng yêu cầu về xây dựng hoặc bán hàng hóa nhất định
B. Là hoạt động thương mại, trong đó có bên mời thầu và bên trúng thầu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo các điều kiện nhất định
C. Là hoạt động thương mại, ở đó công khai mua bán hàng hóa, người mua gọi là bên mời thầu, người bán là người trúng thầu
D. Là hoạt động thương mại, theo đó một bên mua hàng hoá, dịch vụ thông qua mời thầu nhằm lựa chọn thương nhân đáp ứng tốt nhất các yêu cầu do bên mời thầu đặt ra để ký kết, thực hiện hợp đồng
-
Câu 29:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, dịch vụ Logistics được hiểu là gì?
A. Là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một, một số công việc, như nhận hàng, vận chuyển, lưu kho bãi, làm thủ tục hải quan, giấy tờ, đóng gói bao bì, các dịch vụ khác theo thoả thuận với khách hàng để hưởng thù lao
B. Là hoạt động thương mại do thương nhân thực hiện như vận chuyển hàng hóa, làm thủ tục hải quan, đóng gối hàng hóa, dán nhãn bao bì sản phẩm và các dịch vụ khác để hưởng thù lao
C. Là hoạt động thương mại do thương nhân thực hiện các dịch vụ vận chuyển hàng hóa, đóng gói bao bị, tư vấn khách hàng để hưởng thù lao
D. Là hoạt động thương mại do thương nhân thực hiện như: tư vấn khách hàng,đóng gói bao bì, ghi ký hiệu mã hàng hóa để hưởng thù lao
-
Câu 30:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, giám định trong hoạt động thương mại được hiểu là gì?
A. Là hoạt động do thương nhân thực hiện để kiểm tra xem hàng hóa có đủ tiêu chuẩn hay không, có đủ số lượng thực tế theo thỏa thuận hay không
B. Là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân thực hiện công việc cần thiết để xác định tình trạng thực tế của hàng hoá, kết quả cung ứng dịch vụ và những nội dung khác theo yêu cầu của khách hàng
C. Là hoạt động do thương nhân thực hiện để xác định tình trạng thực tế của hàng hóa theo yêu cầu của khách hàng như: Số lượng, chất lượng, bao bì, giá trị hàng hóa, xuất xứ hàng hóa và các thông tin khác
D. Là hoạt động do thương nhân thực hiện để xác định số lượng, chất lượng và các tiêu chuẩn khác của hàng hóa theo yêu cầu của khách hàng