700+ câu trắc nghiệm ôn thi viên chức Giáo viên THCS và THPT
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi viên chức Giáo viên bao gồm 716 câu hỏi liên quan đến các điều lệ trường trung học cơ sở (THCS), trường trung học phổ thông (THPT) và trường phổ thông có nhiều cấp học. Hi vọng sẽ giúp cho việc ôn thi công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Theo Luật giáo dục 2019. Mục tiêu của giáo dục phổ thông "Nhằm trang bị kiến thức công dân" thuộc về của giáo dục?
A. Giáo dục phổ thông
B. Giáo dục trung học phổ thông
C. Giáo dục tiểu học
D. Giáo dục trung học cơ sở
-
Câu 2:
Theo Luật giáo dục 2019. "Củng cố, phát triển nội dung đã học ở tiểu học, bảo đảm cho học sinh có hiểu biết phổ thông cơ bản về tiếng Việt, toán, lịch sử dân tộc; kiến thức khác về khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, pháp luật, tin học, ngoại ngữ; có hiểu biết cần thiết tối thiểu về kỹ thuật và hướng nghiệp;" là yêu cầu về nội dung giáo dục phổ thông ở cấp học nào sau đây?
A. Giáo dục trung học phổ thông
B. Giáo dục trung học cơ sở
C. Giáo dục tất cả các cấp học phổ thông
D. Giáo dục tiểu học
-
Câu 3:
Theo Luật giáo dục 2019. “Phải bảo đảm tính phổ thông, cơ bản, toàn diện, hướng nghiệp và có hệ thống; gắn với thực tiễn cuộc sống, phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi của học sinh, đáp ứng mục tiêu giáo dục ở mỗi cấp học” là?
A. Yêu cầu về phương pháp giáo dục phổ thông
B. Yêu cầu về nội dung giáo dục phổ thông
C. Chương trình giáo dục phổ thông
D. Mục tiêu của giáo dục phổ thông
-
Câu 4:
Theo Luật giáo dục 2019. "Phải bảo đảm cho học sinh nền tảng phát triển toàn diện về thể chất, tình cảm, kỹ năng xã hội; có hiểu biết đơn giản, cần thiết về tự nhiên, xã hội và con người; có nhận thức đạo đức xã hội; có kỹ năng cơ bản về nghe, nói, đọc, viết và tính toán; có thói quen rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh; có hiểu biết ban đầu về hát, múa, âm nhạc, mỹ thuật" là yêu cầu về nội dung giáo dục phổ thông ở cấp học nào sau đây?
A. Giáo dục tiểu học
B. Giáo dục trung học phổ thông
C. Giáo dục trung học cơ sở
D. Tất cả các cấp học phổ thông
-
Câu 5:
Theo Luật giáo dục 2019. "Củng cố, phát triển nội dung đã học ở tiểu học, bảo đảm cho học sinh có hiểu biết phổ thông cơ bản về tiếng Việt, toán, lịch sử dân tộc; kiến thức khác về khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, pháp luật, tin học, ngoại ngữ; có hiểu biết cần thiết tối thiểu về kỹ thuật và hướng nghiệp;" là yêu cầu về nội dung giáo dục phổ thông ở cấp học nào sau đây?
A. Giáo dục tiểu học
B. Giáo dục trung học phổ thông
C. Giáo dục trung học cơ sở
D. Giáo dục tất cả các cấp học phổ thông
-
Câu 6:
Theo Luật giáo dục 2019. "Củng cố, phát triển nội dung đã học ở trung học cơ sở, hoàn thành nội dung giáo dục phổ thông; bảo đảm chuẩn kiến thức phổ thông cơ bản, toàn diện và hướng nghiệp cho học sinh, có nội dung nâng cao ở một số môn học để phát triển năng lực, đáp ứng nguyện vọng của học sinh." là yêu cầu về nội dung giáo dục phổ thông ở cấp học nào sau đây?
A. Giáo dục tất cả các cấp học phổ thông
B. Giáo dục trung học cơ sở
C. Giáo dục trung học phổ thông
D. Giáo dục tiểu học
-
Câu 7:
Theo Luật giáo dục 2019. "Phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh phù hợp với đặc trưng từng môn học, lớp học và đặc điểm đối tượng học sinh" là?
A. Chương trình giáo dục phổ thông
B. Nội dung giáo dục phổ thông
C. Mục tiêu của giáo dục phổ thông
D. Phương pháp giáo dục phổ thông
-
Câu 8:
Theo Luật giáo dục 2019. "Phát triển toàn diện phẩm chất và năng lực của người học" là?
A. Chương trình giáo dục phổ thông
B. Mục tiêu giáo dục phổ thông
C. Nội dung giáo dục phổ thông
D. Phương pháp giáo dục phổ thông
-
Câu 9:
Theo Luật giáo dục 2019. Chọn phương án đúng về "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông vào quá trình giáo dục." là?
A. Nội dung giáo dục phổ thông
B. Phương pháp giáo dục phổ thông
C. Chương trình giáo dục phổ thông
D. Mục tiêu giáo dục phổ thông
-
Câu 10:
Theo Luật giáo dục 2019. Nội dung nào của giáo dục phổ thông thông nào được lấy ý kiến rộng rãi các tổ chức, cá nhân và thực nghiệm trước khi ban hành; được công bố công khai sau khi ban hành?
A. Nội dung giáo dục phổ thông
B. Mục tiêu giáo dục phổ thông
C. Phương pháp giáo dục phổ thông
D. Chương trình giáo dục phổ thông
-
Câu 11:
Theo Luật giáo dục 2019. Nội dung nào của giáo dục phổ thông thông nào yêu cầu thống nhất trong cả nước và được tổ chức thực hiện linh hoạt, phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương và cơ sở giáo dục phổ thông?
A. Mục tiêu giáo dục phổ thông
B. Phương pháp giáo dục phổ thông
C. Chương trình giáo dục phổ thông
D. Nội dung giáo dục phổ thông
-
Câu 12:
Theo Luật giáo dục 2019. Hội đồng quốc gia thẩm định chương trình giáo dục phổ thông do cơ quan nào thành lập để thẩm định chương trình giáo dục phổ thông?
A. Chủ tịch Quốc hội
B. Thủ tướng Chính phủ
C. Chủ tịch nước
D. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
-
Câu 13:
Theo Luật giáo dục 2019. Xác định phương án đúng về Hội đồng quốc gia thẩm định chương trình giáo dục phổ thông. Hội đồng phải có ít nhất bao nhiêu tổng số thành viên là nhà giáo đang giảng dạy ở cấp học tương ứng?
A. Một phần ba
B. Một nửa
C. Một phần tư
D. Hai phần ba
-
Câu 14:
Theo Luật giáo dục 2019. Ai là người chịu trách nhiệm về chất lượng chương trình giáo dục phổ thông?
A. Hiệu trưởng trường phổ thông
B. Giám đốc sở giáo dục và Đào tạo
C. Thầy cô giáo và Hiệu trưởng trường phổ thông
D. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
-
Câu 15:
Theo Luật giáo dục 2019. Ai là người quyết định việc thành lập hội đồng thẩm định cấp tỉnh thẩm định tài liệu giáo dục địa phương?
A. Giám đốc sở giáo dục và Đào tạo
B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
C. Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
D. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
-
Câu 16:
Theo Luật giáo dục 2019. Ai là người chịu trách nhiệm về sách giáo khoa giáo dục phổ thông; phê duyệt sách giáo khoa để sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông sau khi được Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa thẩm định; quy định tiêu chuẩn, quy trình biên soạn, chỉnh sửa sách giáo khoa giáo dục phổ thông; quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông; quy định nhiệm vụ, quyền hạn, phương thức hoạt động, tiêu chuẩn, số lượng và cơ cấu thành viên của Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa và hội đồng thẩm định cấp tỉnh?
A. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Giám đốc sở giáo dục và Đào tạo
B. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
C. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
D. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Chủ tịch uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
-
Câu 17:
Theo Luật giáo dục 2019. Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa do ai là người dó quyền thành lập theo từng môn học, hoạt động giáo dục ở từng cấp học để thẩm định sách giáo khoa?
A. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Giám đốc sở giáo dục và Đào tạo
B. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
C. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
D. Thủ tướng Chính phủ
-
Câu 18:
Theo Luật giáo dục 2019. Chọn phương án đúng về Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa, Hội đồng phải có ít nhất bao nhiêu tổng số thành viên là nhà giáo đang giảng dạy ở cấp học tương ứng?
A. Một phần tư
B. Hai phần ba
C. Một phần ba
D. Một nửa
-
Câu 19:
Theo Luật giáo dục 2019. Tài liệu giáo dục địa phương do cơ quan nào tổ chức biên soạn đáp ứng nhu cầu và phù hợp với đặc điểm của địa phương, được hội đồng thẩm định cấp tỉnh thẩm định và Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt?
A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Sở giáo dục và Đào tạo
B. Sở giáo dục và Đào tạo
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
D. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
-
Câu 20:
Theo Luật giáo dục 2019. Cơ quan nào quyết định việc lựa chọn sách giáo khoa sử dụng ổn định trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo?
A. Sở giáo dục và Đào tạo
B. Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Sở giáo dục và Đào tạo
-
Câu 21:
Theo Luật giáo dục 2019. Mỗi môn học có bao nhiêu sách giáo khoa?
A. Một sách giáo khoa
B. Một hoặc một số sách giáo khoa
C. Một số sách giáo khoa
D. Luật giáo dục 2019 không qui định
-
Câu 22:
Theo Luật giáo dục 2019. Thực hiện xã hội hóa việc biên soạn sách giáo khoa; việc xuất bản sách giáo khoa thực hiện theo quy định của?
A. Quốc hội
B. Bộ Giáo dục và Đào tạo
C. Pháp luật
D. Chính phủ
-
Câu 23:
Theo Luật giáo dục 2019. Chọn phương án đúng về Sách giáo khoa thể hiện dưới dạng?
A. Sách in, sách chữ nổi Braille, sách điện tử;
B. Sách in, sách chữ nổi Braille, sách điện tử; sách giáo khoa
C. Sách in, sách chữ nổi Braille
D. Sách in, sách điện tử, sách tham khảo
-
Câu 24:
Luật Giáo dục 2019. Chọn phương án đúng về Mỗi môn học phổ thông sẽ có bao nhiêu sách giáo khoa?
A. Không có phương án nào đúng
B. Một số sách giáo khoa
C. Một sách giáo khoa
D. Một hoặc một số sách giáo khoa
-
Câu 25:
Luật Giáo dục 2019. Việc xuất bản sách giáo khoa thực hiện theo quy định của?
A. Bộ Giáo dục và Đào tạo
B. Nhà nước
C. Pháp luật
D. Chính phủ
-
Câu 26:
Theo Luật giáo dục 2019. Phương án nào sau đây không thuộc cơ sở giáo dục phổ thông?
A. Trường trung học phổ thông
B. Trường phổ thông có nhiều cấp học
C. Trường giáo dưỡng
D. Trường tiểu học; Trường trung học cơ sở
-
Câu 27:
Luật Giáo dục 2019. Trượt tốt nghiệp THPT được?
A. Cấp giấy chứng nhận học xong lớp 12
B. Giấy Xác nhận hoàn thành chương trình
C. Cấp giấy bảo lưu kết quả học tập 12 năm
D. Tất cả các phương án
-
Câu 28:
Luật Giáo dục 2019. Học sinh học hết chương trình trung học phổ thông đủ điều kiện dự thi theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo nhưng không dự thi hoặc thi không đạt yêu cầu thì được Ai cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông?
A. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
B. Trưởng phòng giáo dục và Đào tạo
C. Giám đốc sở giáo dục và đào tạo
D. Hiệu trưởng nhà trường
-
Câu 29:
Luật Giáo dục Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo 2019. Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông được sử dụng để?
A. Sử dụng trong trường hợp cụ thể theo quy định của pháp luật.
B. Theo học giáo dục nghề nghiệp
C. Đăng ký dự thi lấy bằng tốt nghiệp trung học phổ thông
D. Tất cả các phương án
-
Câu 30:
Theo Luật giáo dục 2019. Giáo dục nghề nghiệp không đào tạo trình độ nào sau đây?
A. Đại học
B. Cao đẳng
C. Trung cấp
D. Sơ cấp