700+ câu trắc nghiệm ôn thi viên chức Giáo viên THCS và THPT
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi viên chức Giáo viên bao gồm 716 câu hỏi liên quan đến các điều lệ trường trung học cơ sở (THCS), trường trung học phổ thông (THPT) và trường phổ thông có nhiều cấp học. Hi vọng sẽ giúp cho việc ôn thi công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Theo điều 30 (Điều lệ trường trung học). Giáo viên trường trung học là:
A. Người làm nhiệm vụ giảng dạy trong nhà trường, gồm các giáo viên bộ môn.
B. Người làm nhiệm vụ giảng dạy trong nhà trường, gồm các giáo viên bộ môn, giáo viên chủ nhiệm
C. Là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường, gồm: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, giáo viên bộ môn, giáo viên làm công tác Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (bí thư, phó bí thư hoặc trợ lý thanh niên, cố vấn Đoàn), giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh (đối với trường trung học có cấp tiểu học hoặc cấp THCS), giáo viên làm công tác tư vấn cho học sinh.
D. Người làm nhiệm vụ giảng dạy giáo dục trong nhà trường, gồm : Hiệu trưởng , Phó hiệu trưởng, giáo viên bộ môn , giáo viên làm công tác Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (đối với trường trung học có cấp THPT), giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh (đối với ừường trung học có cấp tiểu học hoặc cấp THCS)
-
Câu 2:
Ngoài sổ Chủ nhiệm bắt buộc phải có đối với GVCN thì Theo quy định của Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành theo thông tư 12/2011/TT- BGDĐT thì mỗi giáo viên KHÔNG bắt buộc phải thực hiện loại hồ sơ nào?
A. Giáo án (bài soạn)
B. Sổ ghi kế hoạch giảng dạy và ghi chép SHCM
C. Sổ tư liệu chuyên môn
D. Sổ dự giờ, thăm lớp; sổ điểm cá nhân
-
Câu 3:
Chọn nhận định sai về quy định độ tuổi của học sinh trung học Theo quy định của Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành theo thông tư 12/2011/TT-BGDĐT?
A. Tuổi của học sinh vào học lớp 6 là 11 tuổi. Tuổi của học sinh vào học lớp 10 là 15 tuổi; (trừ trường hợp học vượt cấp)
B. Học sinh không được lưu ban quá 02 lần trong một cấp học
C. Học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, học sinh ở nước ngoài về nước có thể vào cấp học ở tuổi cao hơn 5 tuổi so với tuổi quy định
D. Học sinh có thể lực tốt và phát triển sớm về trí tuệ có thể vào học trước tuổi hoặc học vượt lớp trong phạm vi cấp học
-
Câu 4:
Theo quy định của Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành theo thông tư 12/2011/TT-BGDĐT thì hành vi nào giáo viên KHÔNG được làm là:
A. Ép buộc học sinh học thêm để thu tiền;
B. Sử dụng điện thoại di động
C. Đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh
D. Thực hiện theo quy định của Chính phủ về trang phục của viên chức Nhà nước
-
Câu 5:
Theo quy định cửa Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành theo thông tư 12/2011/TT-BGĐĐT thì Hội đồng nào sau 5 năm được bầu lại?
A. Hội đồng trường
B. Hội đồng thi đua và khen thưởng
C. Hội đồng kỷ luật
D. Ban đại diện cha mẹ học sinh
-
Câu 6:
Chọn nhận định sai về quy định hoạt động của Hội đồng trường trung học công lập Theo quy định của Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành theo thông tư 12/2011/TT-BGDĐT?
A. Hội đồng trường họp thường kỳ ít nhất ba lần trong một năm
B. Phiên họp Hội đồng trường được coi là hợp lệ khi có mặt từ ba phần tư số thành viên của Hội đồng trở lên
C. Hội đồng trường giúp Hiệu trưởng tổ chức các phong trào thi đưa, đề nghị danh sách khen thưởng đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên
D. Chủ tịch Hội đồng trường không có quyền triệu tập phiên họp bất thường để giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của nhà trường
-
Câu 7:
Theo quy định của Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành theo thông tư 12/2011/TT-BGDĐT thì Cơ cấu tổ chức của Hội đồng trường trung học công lập không có thành phần nào sau đây?
A. Đại diện tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam; Ban giám hiệu nhà trường
B. Đại diện Công đoàn, đại diện Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (nếu có);
C. Đại diện các tổ chuyên môn; đại diện tổ Văn phòng
D. Đại diện Hội cha mẹ học sinh;
-
Câu 8:
Theo quy định của Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành theo thông tư 12/2011/TT-BGDĐT thì Phó Hiệu trưởng không có nhiệm vụ và quyền hạn nào?
A. Thực hiện và chịu trách nhiệm trước Hiệu trường về nhiệm vụ được Hiệu trưởng phân công;
B. Cùng với Hiệu trưởng chịu trách nhiệm trước cấp trên về phần việc được giao; Thay mặt Hiệu trưởng điều hành hoạt động của nhà trường khi được Hiệu trưởng uỷ quyền
C. Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với giáo viên, nhân viên, học sinh; tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường; thực hiện công tác xã hội hoá giáo dục của nhà trường
D. Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và hưởng các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật
-
Câu 9:
Trong Điều lệ trường THCS, trương THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành theo thông tư 12/2011/TT-BGDĐT quy định loại hình trường nào KHÔNG PHẢI là trường chuyên biệt?
A. Trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú
B. Trường chuyên, trường năng khiếu; Trường dành cho người tàn tật, khuyết tật
C. Trường giáo dưỡng
D. Trường đào tạo nghề
-
Câu 10:
Theo quy định về tên trường trong Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành theo thông tư 12/2011/TT-BGDĐT thì tên trường nào dưới đây sai quy định?
A. Trường THPT Trần Phú
B. Trường tiểu học, THCS & THPT Hermann Gmeiner
C. Trường phổ thông chuyên Thăng Long
D. Trường THCS và THPT Xuân Trường
-
Câu 11:
Thông tư về Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông mới nhất được áp dụng là:
A. 40/2006/QĐ-BGDĐT;
B. 51/2008/QĐ-BGDĐT;
C. 58/2011/TT-BGDĐT;
D. 52/2008/QĐ-BGDĐT
-
Câu 12:
Hiệu lực thi hành của Thông tư về Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông mới nhất được áp dụng kể từ ngày:
A. 05/10/2006;
B. 15/9/2008;
C. 16/9/2008;
D. 26/01/2012.
-
Câu 13:
Đối với các môn học đánh giá bằng nhận xét thì xếp loại cả năm đạt yêu cầu (“Đ”) khi?
A. Cả hai học kỳ xếp loại Đ hoặc học kỳ 1 xếp loại CĐ, học kỳ II xếp loại Đ.
B. Học kỳ I xếp loại Đ, học kỳ II xếp loại CĐ.
C. Học kỳ 1 xếp loại CĐ, học kỳ II xếp loại CĐ.
D. Học kỳ I xếp loại CĐ, học kỳ II trên 1/2 số bài ktra được đánh giá “Đ” nhưng không có bài kiểm tra học kỳ.
-
Câu 14:
Người có quyền cho phép học sinh được miễn học môn Thể dục, môn Âm nhạc, môn Mỹ thuật trong chương trình giáo dục nếu gặp khó khăn trong học tập môn học nào đó do mắc bệnh mãn tính, bị khuyết tật, bị tai nạn hoặc bị bệnh phải điều trị là:
A. Hiệu trưởng;
B. Giáo viên chủ nhiệm;
C. Giáo viên bộ môn;
D. Trưởng phòng Giáo dục Trung học phổ thông của Sở Giáo dục
-
Câu 15:
Việc tổ chức dạy, học và đánh giá kết quả học tập môn GDQP-AN thực hiện theo Q.định nào sau đây:
A. 40/2006/QĐ-BGDĐT;
B. 51/2008/QĐ-BGDĐT;
C. 69/2007/QĐ-BGDĐT;
D. 52/2008/QĐ-BGDĐT
-
Câu 16:
Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nhung do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại Tb thì:
A. xếp loại G;
B. xếp loại K;
C. xếp loại TB;
D. xếp loại Y.
-
Câu 17:
Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại Y thì:
A. xếp loại G;
B. xếp loại K;
C. xếp loại TB;
D. xếp loại Y.
-
Câu 18:
Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại Kém thì:
A. xếp loại G.
B. xếp loại K.
C. xếp loại TB.
D. xếp loại Y.
-
Câu 19:
Học sinh có đủ các điều kiện dưới đây thì được lên lớp:
A. Hạnh kiểm, học lực từ trung bình trở lên và nghỉ 44 buổi học trong một năm học (nghỉ có phép hoặc không phép, nghỉ liên tục hoặc nghỉ nhiều lần cộng lại).
B. Hạnh kiểm, học lực từ trung bình trở lên và nghỉ quá 45 buổi học trong một năm học (nghỉ có phép hoặc không phép, nghỉ liên tục hoặc nghỉ nhiều lần cộng lại).
C. Hạnh kiểm, học lực yếu và nghỉ 12 buổi học trong một năm học (nghỉ có phép hoặc không phép, nghỉ liên tục hoặc nghỉ nhiều lần cộng lại).
D. Hạnh kiểm yếu, học lực khá và nghỉ 44 buổi học trong một năm học (nghỉ có phép hoặc không phép, nghỉ liên tục hoặc nghỉ nhiều lần cộng lại).
-
Câu 20:
Theo Quy chế hiện hành, trách nhiệm tính điểm trung bình môn học (đối với các môn học đánh giá bằng cho điểm) là của:
A. Giáo viên chủ nhiệm;
B. Tổ công nghệ;
C. Giáo viên bộ môn;
D. Tổ trưởng tổ chuyên môn.
-
Câu 21:
Theo Quy chế hiện hành, việc kiểm tra sổ gọi tên và ghi điểm của lớp; giúp Hiệu trưởng theo dõi việc kiểm tra cho điểm, mức nhận xét theo quy định là của:
A. Giáo viên chủ nhiệm;
B. Tổ công nghệ;
C. Giáo viên bộ môn;
D. Tổ trưởng tổ chuyên môn.
-
Câu 22:
Theo Quy chế hiện hành; việc tính điểm trung bình các môn học theo học kỳ, cả năm học; xác nhận việc sửa chửa điểm, sửa chữa mức nhận xét của giáo viên bộ môn trong sô gọi tên và ghi điểm, trong học bạ.
A. Giáo viên chủ nhiệm;
B. Tổ công nghệ
C. Giáo viên bộ môn
D. Tổ trưởng tổ chuyên môn.
-
Câu 23:
Theo Quy chế hiện hành, việc kiểm tra việc thực hiện quy định về kiểm tra, cho điểm và đánh giá nhận xét của giáo viên. Hàng tháng ghi nhận xét và ký xác nhận vào sổ gọi tên và ghi điểm của các lớp là của:
A. Giáo viên chủ nhiệm;
B. Hiệu trưởng;
C. Giáo viên bộ môn;
D. Tổ trưởng tổ chuyên môn.
-
Câu 24:
Điểm trung bình các môn cả năm học (ĐTBcn), theo thông tư số 58/2011 được tính như thế nào?
A. ĐTBcn là trung bình cộng của điểm trung bình cả năm các môn học đánh giá bằng cho điểm.
B. ĐTBcn là trung bình cộng của điểm trung bình cả năm của các môn học đánh giá bằng cho điểm, trong đó điểm trung bình môn Toán và Ngữ văn tính hệ số 2.
C. ĐTBcn là trung bình cộng của điểm trung bình các môn HKI và HKII, trong đó điểm trung bình các môn HKII tính hệ số 2.
D. Cả A, B, C đều đúng.
-
Câu 25:
Trong mỗi học kỳ một học sinh phải có số lần KTtx của môn học có từ 1 tiết đến dưới 3 tiết/tuần là:
A. Ít nhất 2 lần
B. Ít nhất 3 lần
C. Ít nhất 4 lần
D. Ít nhất 5 lần
-
Câu 26:
Theo thông tư 58/2011/TT-BGD-ĐT về quy chế đánh giá xếp loại học sinh khuyết tật theo nguyên tắc.
A. Tính điểm bình thưởng
B. Theo nguyên tắc động viên, khuyến khích, tiến bộ
C. Theo sự tiến bộ của học sinh.
D. Cả A, B, C đều đúng.
-
Câu 27:
Theo quy định hiện hành, để đủ điều kiện lên lớp, ngoài việc đạt các yêu cầu về hạnh kiểm và học lực, học sinh được phép nghỉ học (có phép và không phép) tối đa là bao nhiêu ngày?
A. 20 ngày
B. 30 ngày
C. 40 ngày
D. 45 ngày
-
Câu 28:
Một HS A của trường THCS B có điểm TBM đạt 8.0 trở lên trong đó có một môn Văn hoặc Toán đạt 8.0. Trong các môn còn lại có một môn đạt 6.4 còn lại đạt 6.5 trở lên và các môn đánh giá bằng nhận xét đều xếp loại đạt. Học sinh A được xếp loại về học lực là:
A. Giỏi
B. Khá
C. TB
D. Yếu
-
Câu 29:
Theo thông tư 58/2011/TT-BGD-ĐT về quy chế đánh giá xếp loại học sinh. Ai là người trực tiếp ghi kết quả học tập của học sinh sau khi thi lại:
A. Văn thư.
B. Giáo viên bộ môn.
C. Giáo viên chủ nhiệm.
D. Tổ trưởng chuyên môn Hỏi học sinh đó được xếp loại học lực loại nào theo quy định hiện hành?
-
Câu 30:
Một em học sinh lớp 8 có kết quả học tập cả năm học 2017-2018 như sau:
Môn Toán Lý Hóa Sinh N.Văn Sử Địa CD T.Anh CN MT ÂN TD Điểm
TBMCN8.0 8.5 8.6 9.5 6.5 9.0 8.9 8.6 8.1 8.3 Đ Đ CĐ Hỏi học sinh đó được xếp loại học lực loại nào theo quy định hiện hành?
A. . Giỏi.
B. Khá
C. Trung bình.
D. Yếu