700+ câu trắc nghiệm ôn thi viên chức Giáo viên THCS và THPT
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi viên chức Giáo viên bao gồm 716 câu hỏi liên quan đến các điều lệ trường trung học cơ sở (THCS), trường trung học phổ thông (THPT) và trường phổ thông có nhiều cấp học. Hi vọng sẽ giúp cho việc ôn thi công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Căn cứ vào đặc thù công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ai là người ban hành ban hành quy định đánh giá viên chức theo quý, tháng hoặc tuần phù hợp với đặc thù công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình, bảo đảm công khai, dân chủ, khách quan, định lượng bằng kết quả, sản phẩm cụ thể?
A. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức (1)
B. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp sử dụng viên chức (2)
C. Giám đốc sở nội vụ (3)
D. Phương án (1) hoặc (2)
-
Câu 2:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Đánh giá Viên chức theo quý, tháng hoặc tuần là kết quả đánh giá làm căn cứ để thực hiện đánh giá Viên chức:
A. Đánh giá hàng năm
B. Đánh giá trước khi kết thúc thời gian tập sự, ký kết tiếp hợp đồng làm việc, thay đổi vị trí việc làm
C. Đánh giá trước khi xét khen thưởng, kỷ luật, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, quy hoạch
D. Tất cả các phương án đều đúng.
-
Câu 3:
Theo Luật Viên chức sửa đổi 2019. Viên chức sau khi xong hợp đồng làm việc xác định thời hạn sẽ được ký kết hợp đồng làm việc không xác định thời hạn khi thuộc một trong trường hợp nào sau đây? “viên chức suốt đời” từ 01/7/2020.
A. Viên chức được tuyển dụng trước ngày 01/7/2020
B. Viên chức được tiếp nhận, bổ nhiệm vào vị trí việc làm được pháp luật quy định là công chức thì quyết định tiếp nhận, bổ nhiệm đồng thời là quyết định tuyển dụng
C. Người được tuyển dụng làm viên chức làm việc tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khan.
D. Tất cả phương án
-
Câu 4:
Theo Luật Viên chức sửa đổi 2019. Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng. Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn không áp dụng.
A. Viên chức được tuyển dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2020;
B. Viên chức được tiếp nhận, bổ nhiệm vào vị trí việc làm được pháp luật quy định là công chức thì quyết định tiếp nhận, bổ nhiệm đồng thời là quyết định tuyển dụng
C. Người được tuyển dụng làm viên chức làm việc tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
D. Không có phương án nào đúng.
-
Câu 5:
Theo Luật Viên chức sửa đổi 2019. Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng. Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn không áp dụng đối với trường hợp nào sau đây:
A. Viên chức được tuyển dụng sau ngày 01 tháng 7 năm 2020.
B. Viên chức được tiếp nhận, bổ nhiệm vào vị trí việc làm được pháp luật quy định là công chức thì quyết định tiếp nhận, bổ nhiệm đồng thời là quyết định tuyển dụng
C. Người được tuyển dụng làm viên chức làm việc tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
D. Không có phươn án nào đúng.
-
Câu 6:
Theo Luật Viên chức sửa đổi 2019. Có bao nhiêu loại Hợp đồng làm việc?
A. 01 loại hợp đồng
B. 02 loại hợp đồng
C. 03 loại hợp đồng
D. 04 loại hợp đồng
-
Câu 7:
Theo Luật Viên chức sửa đổi 2019. Hợp đồng làm việc có?
A. Hợp đồng xác định thời hạn (1)
B. Hợp đồng không xác định thời hạn (2)
C. Hợp đồng ngắn hạn (3)
D. Phương án (1) và (2)
-
Câu 8:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật được sửa đổi bổ sung tại điều bao nhiêu Luật viên chức 2010.
A. Điều 53
B. Điều 54
C. Điều 55
-
Câu 9:
Theo Luật Luật Viên chức 2010 thì thời hiệu xử lý kỷ luật đối với Viên chức được xác định là 24 tháng, kể từ thời điểm có hành vi vi phạm, nhưng theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019 đã tăng thời hiệu này lên mức tối đa là bao nhiêu tháng, kể từ thời điểm có hành vi phạm?
A. 36 tháng
B. 60 tháng
C. 48 tháng
D. 30 tháng
-
Câu 10:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Viên chức sẽ không được áp dụng thời hiệu xử lý kỷ luật và bị xem xét xử lý kỷ luật vào bất cứ thời điểm nào nếu bị phát hiện là có một trong các hành vi vi phạm:
A. Viên chức là đảng viên có hành vi vi phạm đến mức phải kỷ luật bằng hình thức khai trừ;
B. Có hành vi vi phạm quy định về công tác bảo vệ chính trị nội bộ;
C. Có hành vi xâm hại đến lợi ích quốc gia trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại;
D. Tất cả các phương án
-
Câu 11:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Có bao nhiêu hành vi Viên chức sẽ không được áp dụng thời hiệu xử lý kỷ luật và bị xem xét xử lý kỷ luật vào bất cứ thời điểm nào nếu bị phát hiện là có một trong các hành vi vi phạm?
A. 2 hành vi
B. 3 hành vi
C. 4 hành vi
D. 5 hành vi
-
Câu 12:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Thời hiệu xử lý kỷ luật là:
A. Thời hạn mà khi hết thời hạn đó thì viên chức có hành vi vi phạm không bị xử lý kỷ luật. Thời hiệu xử lý kỷ luật được tính từ thời điểm có hành vi vi phạm.
B. Thời hiệu xử lý kỷ luật là Viên chức có hành vi vi phạm không bị xử lý kỷ luật. Thời hiệu xử lý kỷ luật được tính từ thời điểm có hành vi vi phạm.
C. Thời hiệu xử lý kỷ luật là thời gian Viên chức có hành vi vi phạm không bị xử lý kỷ luật. Thời hiệu xử lý kỷ luật được tính từ thời điểm có hành vi vi phạm.
D. Tất cả các phương án
-
Câu 13:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Thời hiệu xử lý kỷ luật được quy định bao nhiêu năm đối với hành vi vi phạm ít nghiêm trọng đến mức phải kỷ luật bằng hình thức khiển trách?
A. 04 năm
B. 03 năm
C. 02 năm
D. 01 năm
-
Câu 14:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Thời hiệu xử lý kỷ luật được quy định bao nhiêu năm không thuộc hành vi “vi phạm ít nghiêm trọng đến mức phải kỷ luật bằng hình thức khiển trách”?
A. 05 năm
B. 04 năm
C. 03 năm
D. 02 năm
-
Câu 15:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Hành vi vi phạm của Viên chức nào sau đây được áp dụng thời hiệu xử lý kỷ luật?
A. Viên chức là đảng viên có hành vi vi phạm đến mức phải kỷ luật bằng hình thức khai trừ.
B. Có hành vi xâm hại đến lợi ích quốc gia trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại.
C. Sử dụng văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận, xác nhận giả hoặc không hợp pháp.
D. Viên chức bị kỷ luật bằng hình thức khiển trách
-
Câu 16:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Thời hạn xử lý kỷ luật đối với Viên chức là?
A. Là Thời hạn xử lý kỷ luật đối với viên chức là khoảng thời gian từ khi phát hiện hành vi vi phạm của viên chức đến khi có quyết định xử lý kỷ luật của cấp có thẩm quyền
B. Là thời hạn xử lý kỷ luật đối với Viên chức là thời gian Viên chức chịu hình thức xử lý kỷ luật từ khi có quyết định xử lý kỷ luật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
C. Là thời hạn mà khi hết thời hạn đó thì Viên chức có hành vi vi phạm không bị xử lý kỷ luật. Thời hiệu xử lý kỷ luật được tính từ thời điểm có hành vi vi phạm.
-
Câu 17:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Thời hạn xử lý kỷ luật không quá bao nhiêu ngày (Trừ trường hợp vụ việc có tình tiết phức tạp cần có thời gian thanh tra, kiểm tra để xác minh làm rõ thêm)
A. 90 ngày
B. 60 ngày
C. 120 ngày
D. 30 ngày
-
Câu 18:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Thời hạn xử lý kỷ luật đối với trường hợp vụ việc có tình tiết phức tạp cần có thời gian thanh tra, kiểm tra để xác minh làm rõ thêm thì thời hạn xử lý kỷ luật có thể kéo dài nhưng không quá bao nhiêu ngày:
A. 150 ngày
B. 180 ngày
C. 120 ngày
D. 90 ngày
-
Câu 19:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Trường hợp viên chức đã bị khởi tố, truy tố hoặc đã có quyết định đưa ra xét xử theo thủ tục tố tụng hình sự nhưng sau đó có quyết định đình chỉ điều tra hoặc đình chỉ vụ án mà hành vi vi phạm có dấu hiệu vi phạm kỷ luật thì bị xem xét xử lý kỷ luật. Thời gian điều tra, truy tố, xét xử theo thủ tục tố tụng hình sự không được tính vào thời hạn xử lý kỷ luật. Trong thời hạn ......... ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án, người ra quyết định phải gửi quyết định và tài liệu có liên quan cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý viên chức để xem xét xử lý kỷ luật?
A. 03
B. 07
C. 05
D. 10
-
Câu 20:
Theo Luật Viên chức 2010 và sửa đổi năm 2019. Cơ quan nào quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, trình tự, thủ tục và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với viên chức
A. Quốc hội
B. Chính phủ
C. Nhà nước
D. Bộ Nội vụ
-
Câu 21:
Theo Luật Viên chức 2010 và sửa đổi năm 2019. Hình thức kỷ luật nào sau đây không áp dụng đối với Viên chức?
A. Khiển trách; Cảnh cáo
B. Hạ bậc lương
C. Cách chức; Buộc thôi việc.
D. Không có phương án nào đúng
-
Câu 22:
Theo Luật Cán bộ, Công chức sửa đổi năm 2019. Hình thức kỷ luật nào sau đây áp dụng đối với Viên chức quản lý?
A. Khiển trách; Cảnh cáo
B. Buộc thôi việc.
C. Cách chức;
D. Tất cả các phương án đều đúng
-
Câu 23:
Theo Luật Viên chức 2010 và sửa đổi năm 2019. Hình thức kỷ luật nào sau đây áp dụng đối với Viên chức không quản lý?
A. Khiển trách
B. Buộc thôi việc
C. Cảnh cáo
D. Tất cả các phương án đều đúng
-
Câu 24:
Theo Luật Viên chức 2010 và sửa đổi năm 2019. Hình thức kỷ luật nào sau đây không phải là hình thức kỷ luật đối với Viên chức không quản lý?
A. Khiển trách
B. Buộc thôi việc
C. Cách chức
D. Cảnh cáo
-
Câu 25:
Theo Luật Viên chức 2010 và sửa đổi năm 2019. Hình thức kỷ luật nào sau đây không phải là hình thức kỷ luật đối với Viên chức quản lý
A. Khiển trách; Cảnh cáo
B. Buộc thôi việc
C. Cách chức;
D. Giáng chức
-
Câu 26:
Theo Luật Viên chức 2010 và sửa đổi năm 2019. Hình thức kỷ luật nào sau đây không phải là hình thức kỷ luật đối với Viên chức quản lý?
A. Khiển trách; Cảnh cáo
B. Buộc thôi việc.
C. Cách chức;
D. Xử phạt hành chính hoặc Giáng chức
-
Câu 27:
Theo Luật Viên chức 2010 và sửa đổi năm 2019. Hình thức kỷ luật nào sau đây không áp dụng đối với Viên chức không quản lý:
A. Khiển trách;
B. Buộc thôi việc.
C. Cảnh cáo
D. Cách chức
-
Câu 28:
Theo Luật Viên chức 2010 và sửa đổi năm 2019. Có bao nhiêu Hình thức kỷ luật đối với Viên chức không quản lý:
A. 3 hình thức
B. 4 hình thức
C. 2 hình thức
D. 5 hình thức
-
Câu 29:
Theo Luật Viên chức 2010 và sửa đổi năm 2019. Có bao nhiêu Hình thức kỷ luật đối với Viên chức quản lý:
A. 4 hình thức
B. 3 hình thức
C. 5 hình thức
D. 2 hình thức
-
Câu 30:
Theo Luật Viên chức 2010 và sửa đổi năm 2019. Hình thức kỷ luật đối với Viên chức quản lý nhiều hơn bao nhiêu Hình thức kỷ luật đối với Viên chức không chức quản lý?
A. 2 hình thức
B. 1 hình thức
C. 3 hình thức
D. 4 hình thức