700+ câu trắc nghiệm ôn thi viên chức Giáo viên THCS và THPT
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi viên chức Giáo viên bao gồm 716 câu hỏi liên quan đến các điều lệ trường trung học cơ sở (THCS), trường trung học phổ thông (THPT) và trường phổ thông có nhiều cấp học. Hi vọng sẽ giúp cho việc ôn thi công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Theo Luật Viên chức sửa đổi 2019. Nội dung ở phương án nào sau đây là đúng?
A. Việc chuyển đổi đơn vị sự nghiệp sang mô hình doanh nghiệp, trừ một số đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực y tế
B. Việc chuyển đổi đơn vị sự nghiệp sang mô hình doanh nghiệp, trừ đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực giáo dục
C. Chế độ quản lý đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo nguyên tắc bảo tự chủ tài chính
D. Tất cả các phương án đều đúng
-
Câu 2:
Theo Luật Viên chức sửa đổi 2019. Nội dung ở phương án nào sau đây là đúng? Việc chuyển đổi đơn vị sự nghiệp sang mô hình doanh nghiệp, trừ một số đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực y tế?
A. Chế độ quản lý đối với đơn vị sự nghiệp công lập Theo nguyên tắc bảo đảm tinh gọn, hiệu quả
B. Chế độ quản lý đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo nguyên tắc bảo tự chủ tài chính
C. Tất cả các phương án đều đúng
-
Câu 3:
Theo Luật Viên chức sửa đổi 2019. Nội dung ở phương án nào sau đây là sai?
A. Việc chuyển đổi đơn vị sự nghiệp sang mô hình doanh nghiệp, trừ một số đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực y tế
B. Chế độ quản lý đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo nguyên tắc bảo đảm tinh gọn, hiệu quả
C. Việc chuyển đổi đơn vị sự nghiệp sang mô hình doanh nghiệp, trừ đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực y tế
D. Tất cả các phương án đều đúng
-
Câu 4:
Theo Luật Viên chức sửa đổi 2019. Nội dung ở phương án nào sau đây là sai?
A. Chế độ quản lý đối với đơn vị sự nghiệp công lập Theo nguyên tắc bảo tự chủ tài chính
B. Chế độ quản lý đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo nguyên tắc bảo đảm tinh gọn, hiệu quả
C. Việc chuyển đổi đơn vị sự nghiệp sang mô hình doanh nghiệp, trừ đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực y tế và giáo dục
D. Tất cả các phương án đều đúng
-
Câu 5:
Theo Luật Viên chức sửa đổi 2019. Cơ quan nào quy định chi tiết các loại hợp đồng làm việc?
A. Chính phủ
B. Nhà nước
C. Bộ nội vụ
D. Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
-
Câu 6:
Theo Luật Viên chức sửa đổi 2019. Có bao nhiêu trường hợp là đối tượng hợp đồng không xác định thời hạn từ 01/7/2020 (hưởng “viên chức suốt đời”)?
A. 03 trường hợp
B. 04 trường hợp
C. 05 trường hợp
-
Câu 7:
Theo Luật Viên chức sửa đổi 2019. Đối với hợp đồng làm việc xác định thời hạn, trước khi hết hạn hợp đồng làm việc bao nhiêu ngày, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập ký kết tiếp hoặc chấm dứt hợp đồng làm việc với viên chức?
A. 30 ngày
B. 45 ngày
C. 15 ngày
D. 60 ngày
-
Câu 8:
Theo Luật Viên chức sửa đổi 2019. Đối với hợp đồng làm việc xác định thời hạn, trước khi hết hạn hợp đồng làm việc 60 ngày, Ai là người ký kết tiếp hoặc chấm dứt hợp đồng làm việc với viên chức?
A. Giám đốc Sở nội vụ
B. Giám đốc Sở quản lý Viên chức
C. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, huyện
D. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
-
Câu 9:
Theo Luật Viên chức sửa đổi 2019. Đối với hợp đồng làm việc xác định thời hạn, trước khi hết hạn hợp đồng làm việc 60 ngày, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập xử lý hợp đồng làm việc xác định thời hạn với Viên chức như thế nào?
A. Ký kết tiếp hợp đồng làm việc xác định thời hạn với viên chức (1)
B. Chấm dứt hợp đồng làm việc với viên chức (2)
C. Phương án (1) hoặc (2)
D. Ký hợp đồng không xác định thời hạn làm việc với Viên chức
-
Câu 10:
Theo Luật Viên chức sửa đổi 2019. Có bao nhiêu trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập được đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc với viên chức
A. 3 trường hợp
B. 4 trường hợp
C. 5 trường hợp
D. 6 trường hợp
-
Câu 11:
Theo Luật Viên chức 2010. Có bao nhiêu trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập được đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc với viên chức?
A. 3 trường hợp
B. 4 trường hợp
C. 5 trường hợp
D. 6 trường hợp
-
Câu 12:
Theo Luật Viên chức 2010 thì Luật Viên chức sửa đổi 2019 bổ sung thêm bao nhiêu trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập được đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc với viên chức?
A. 2 trường hợp
B. 3 trường hợp
C. 4 trường hợp
D. 1 trường hợp
-
Câu 13:
Theo Luật Viên chức 2010 thì Luật Viên chức sửa đổi 2019 bổ sung thêm trường hợp nào sau đây đơn vị sự nghiệp công lập được đơn phương chấm dứt hợp đồng:
A. Có 02 năm liên tiếp bị xếp loại chất lượng ở mức độ không hoàn thành nhiệm vụ;
B. Bị ốm đau đã điều trị 12 tháng liên tục (làm việc theo hợp đồng làm việc không xác định thời hạn); Bị ốm đau đã điều trị 06 tháng liên tục mà khả năng làm việc chưa hồi phục (làm việc theo hợp đồng làm việc xác định thời hạn)
C. Do thiên tai, hỏa hoạn hoặc những lý do bất khả kháng khác theo quy định của Chính phủ làm cho đơn vị sự nghiệp công lập buộc phải thu hẹp quy mô, khiến vị trí việc làm mà viên chức đang đảm nhận không còn;
D. Viên chức không đạt yêu cầu sau thời gian tập sự
-
Câu 14:
Theo Luật Viên chức 2019. Trường hợp nào sau đây đơn vị sự nghiệp công lập được đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc với viên chức?
A. Có 02 năm liên tiếp bị xếp loại chất lượng ở mức độ không hoàn thành nhiệm vụ
B. Có 02 năm bị xếp loại chất lượng ở mức độ không hoàn thành nhiệm vụ
C. Có 03 năm không liên tiếp bị xếp loại chất lượng ở mức độ không hoàn thành nhiệm vụ
D. Không có phương án nào đúng
-
Câu 15:
Theo Luật Viên chức 2019. Viên chức không đạt yêu cầu sau thời gian tập sự thì đơn vị sự nghiệp công lập được đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc với viên chức, nội dung này được thể hiện ở theo Luật nào?
A. Luật Viên chức sửa đổi 2019
B. Luật Viên chức 2010
C. Bộ Luật Lao động 2019
D. Tất cả các phương án
-
Câu 16:
Theo Luật Viên chức 2019. Trường hợp Viên chức bị ốm đau đã điều trị 06 tháng liên tục mà khả năng làm việc chưa hồi phục thì đơn vị sự nghiệp công lập được đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc với viên chức, trường hợp này áp dụng cho loại hợp đồng nào?
A. Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn
B. Hợp đồng làm việc xác định thời hạn
C. Tất cả các phương án
-
Câu 17:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Cơ quan nào quy định chi tiết Nội dung đánh giá Viên chức?
A. Bộ nội vụ
B. Chính phủ
C. Cơ quan ngang bộ
D. Người đứng đầu cơ quan quản lý Viên chức
-
Câu 18:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Ai là người ban hành quy chế đánh giá Viên chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình?
A. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức (1)
B. Giám đốc Sở nội vụ
C. Phương án (1) hoặc (2)
D. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp sử dụng viên chức (2)
-
Câu 19:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Có bao nhiêu nội dung đánh giá Viên chức không quản lý?
A. 6 nội dung
B. 7 nội dung
C. 8 nội dung
D. 5 nội dung
-
Câu 20:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Có bao nhiêu nội dung đánh giá Viên chức quản lý?
A. 7 nội dung
B. 8 nội dung
C. 6 nội dung
D. 5 nội dung
-
Câu 21:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Ngoài những nội dung đánh giá Viên chức không quản lý thì còn có bao nhiêu nội dung đánh giá Viên chức quản lý?
A. 2 nội dung
B. 3 nội dung
C. 4 nội dung
D. 5 nội dung
-
Câu 22:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Nội dung ở phương án nào sau đây không phải là nội dung đánh giá của Viên chức không quản lý?
A. Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan, tổ chức, đơn vị
B. Việc thực hiện quy định về đạo đức nghề nghiệp
C. Tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ nhân dân, tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và việc thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức
D. Không có phương án nào đúng
-
Câu 23:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Nội dung ở phương án nào sau đây là nội dung đánh giá của Viên chức không quản lý?
A. Việc thực hiện quy định về đạo đức nghề nghiệp;
B. Tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ nhân dân, tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và việc thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức;
C. Việc thực hiện các nghĩa vụ khác của viên chức.
D. Tất cả các phương án đều đúng
-
Câu 24:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Nội dung ở phương án nào sau đây là nội dung đánh giá của Viên chức không quản lý?
A. Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan, tổ chức, đơn vị
B. Kết quả thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao; tiến độ, chất lượng thực hiện nhiệm vụ. Việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phải gắn với vị trí việc làm, thể hiện thông qua công việc, sản phẩm cụ thể
C. Việc thực hiện quy định về đạo đức nghề nghiệp
D. Tất cả các phương án đều đúng
-
Câu 25:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Nội dung ở phương án nào sau đây là nội dung đánh giá của Viên chức không quản lý và Viên chức quản lý?
A. Kết quả thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao; tiến độ, chất lượng thực hiện nhiệm vụ. Việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phải gắn với vị trí việc làm, thể hiện thông qua công việc, sản phẩm cụ thể
B. Việc thực hiện quy định về đạo đức nghề nghiệp
C. Tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ nhân dân, tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và việc thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức
D. Tất cả các phương án đều đúng
-
Câu 26:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Nội dung ở phương án nào sau đây có nội dung không đúng?
A. Một trong những nội dung đánh giá của Viên chức không quản lý là mức xếp loại chất lượng của cá nhân không cao hơn mức xếp loại chất lượng của cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp phụ trách.
B. Một trong những nội dung đánh giá của Viên chức quản lý là mức xếp loại chất lượng của cá nhân không cao hơn mức xếp loại chất lượng của cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp phụ trách.
C. Năng lực quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện nhiệm vụ là một trong những nội dung đánh giá của Viên chức quản lý.
D. Không có phương án nào đúng
-
Câu 27:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Nội dung đánh giá Viên chức “Việc thực hiện quy định về đạo đức nghề nghiệp” là một trong những nội dung đánh giá của Viên chức nào?
A. Viên chức quản lý (1)
B. Viên chức không quản lý (2)
C. Cả (1) và (2) đúng
D. Không có phương án nào đúng
-
Câu 28:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Thời điểm đánh giá Viên chức được thực hiện vào?
A. Đánh giá hàng năm
B. Đánh giá trước khi kết thúc thời gian tập sự, ký kết tiếp hợp đồng làm việc, thay đổi vị trí việc làm
C. Đánh giá trước khi xét khen thưởng, kỷ luật, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, quy hoạch
D. Tất cả các phương án đều đúng
-
Câu 29:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Thời điểm đánh giá Viên chức ở phương án nào sau đây có nội dung không đúng?
A. Đánh giá trước khi ký kết tiếp hợp đồng làm việc, thay đổi vị trí việc làm
B. Đánh giá trước khi xét khen thưởng, kỷ luật, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, quy hoạch
C. Không có phương án đúng
-
Câu 30:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Căn cứ vào đặc thù công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức ban hành hoặc giao người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp sử dụng viên chức ban hành quy định đánh giá viên chức theo .............. phù hợp với đặc thù công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình, bảo đảm công khai, dân chủ, khách quan, định lượng bằng kết quả, sản phẩm cụ thể?
A. Quý
B. Tháng
C. Tuần
D. Tất cả các phương án đều đúng