1500 câu trắc nghiệm Kinh tế Vĩ mô
Hệ thống các câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế Vĩ mô dành cho sinh viên đại học, cao đẳng thuộc khối ngành kinh tế, và đặc biệt còn là trợ thủ đắc lực cho học viên ôn thi cao học. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/40 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Giả sử lãi suất tiền gửi VND tăng mạnh trong khi lãi suất tiền gửi USD không thay đổi. Trên thị trường ngoại hối:
A. Đường cung về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm tăng giá trị của đồng USD.
B. Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm tăng giá trị của đồng USD.
C. Đường cung về USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm giảm giá trị của đồng USD.
D. Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm giảm giá trị của đồng USD.
-
Câu 2:
Giả sử người dân Việt Nam dự tính VND sẽ lên giá mạnh so với USD trong thời gian tới. Trên thị trường ngoại hối:
A. Đường cung về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm tăng giá trị của đồng USD.
B. Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm tăng giá trị của đồng USD.
C. Đường cung về USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm giảm giá trị của đồng USD.
D. Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm giảm giá trị của đồng USD.
-
Câu 3:
Việc đồng Việt Nam lên giá so với USD Mỹ sẽ:
A. Khuyến khích các doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu hàng hoá của nước ngoài.
B. Khuyến khích các doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu ra nước ngoài.
C. Tạo áp lực lên các doanh nghiệp nước ngoài rời bỏ Việt Nam
-
Câu 4:
Việc đồng Việt Nam giảm giá so với USD Mỹ có xu hướng:
A. Khuyến khích các doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu hàng hoá của nước ngoài.
B. Khuyến khích các doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu ra nước ngoài.
C. Khuyến khích các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.
-
Câu 5:
Việc đồng Việt Nam lên giá trên thị trường ngoại hối sẽ:
A. Không ảnh hưởng đến các nhà nhập khẩu và xuất khẩu.
B. Cải thiện khả năng cạnh tranh của hàng xuất khẩu và làm giảm khả năng cạnh tranh của các nhà nhập khẩu so với khu vực sản xuất hàng trong nước để cạnh tranh với hàng nhập khẩu.
C. Làm giảm khả năng cạnh tranh của hàng xuất khẩu và làm tăng khả năng cạnh tranh của các nhà nhập khẩu so với khu vực sản xuất hàng trong nước.
D. Giảm khả năng cạnh tranh của hàng xuất khẩu và làm tăng khả năng cạnh tranh của khuvực sản xuất hàng trong nước để cạnh tranh với hàng nhập khẩu.
-
Câu 6:
Việc đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối sẽ:
A. Không ảnh hưởng đến các nhà nhập khẩu và xuất khẩu.
B. Làm giảm khả năng cạnh tranh của hàng xuất khẩu và làm giảm khả năng cạnh tranh của các nhà nhập khẩu so với khu vực sản xuất hàng trong nước để cạnh tranh với hàng nhập khẩu.
C. Làm giảm khả năng cạnh tranh của hàng xuất khẩu và làm tăng khả năng cạnh tranh của các nhà nhập khẩu so với khu vực sản xuất hàng trong nước.
D. Tăng khả năng cạnh tranh của hàng xuất khẩu và làm tăng khả năng cạnh tranh của khuvực sản xuất hàng trong nước để cạnh tranh với hàng nhập khẩu.
-
Câu 7:
Nếu giá hàng ngoại tính bằng đồng VN tăng, trong khi giá hàng Việt Nam không thay đổi, chúng ta có thể dự tính:
A. Cả xuất và nhập khẩu của VN đều tăng.
B. Xuất khẩu tăng nhưng nhập khẩu giảm.
C. Nhập khẩu tăng nhưng xuất khẩu không bị ảnh hưởng.
D. Xuất khẩu ròng giảm.
-
Câu 8:
Hệ thống tỉ giá hối đoái cố định là hệ thống trong đó:
A. NHTW các nước phải thường xuyên can thiệp vào thị trường ngoại hối để bảo vệ tỉ giá hối đoái danh nghĩa cố định.
B. Tiền của quốc gia đó phải có khả năng chuyển đổi với vàng tại một mức giá cố định.
C. Cán cân thanh toán của quốc gia đó luôn cân bằng.
D. Tỉ giá hối đoái thực tế luôn cố định.
-
Câu 9:
Hệ thống tỉ giá hối đoái thả nổi là hệ thống trong đó:
A. Các nhà kinh doanh chỉ quan tâm đến giá hàng hoá mà không cần quan tâm đến cung và cầu tiền tệ.
B. Các chính phủ xác định giá trị đồng tiền của nước mình theo đồng tiền của một nước khác, sau đó họ sẽ duy trì mức tỉ giá đã xác định.
C. Tỉ giá hối đoái được xác định theo quan hệ cung cầu trên thị trường ngoại hối chứ không phải do NHTW qui định.
D. Tỉ giá sẽ luôn biến động tương ứng với sự thay đổi lạm phát tương đối giữa các nước.
-
Câu 10:
Chế độ tỉ giá thả nổi có quản lý là chế độ trong đóng NHNW:
A. Cho phép các hãng kinh doanh được hưởng các mức tỉ giá khác nhau nhằm khuyến khích xuất khẩu và hạn chế nhập khẩu.
B. Đôi khi can thiệp vào thị trường ngoại hối nhằm hạn chế sự biến động bất lợi của tỉ giá hối đoái.
C. Không cho phép các ngân hàng tư nhân được xác định tỉ giá mà can thiệp trực tiếp vào thị trường ngoại hối.
D. Cố định tỉ giá ở mức đã được công bố trước.
-
Câu 11:
Trong chế độ tỉ giá hối đoái cố định, nếu cung về ngoại tệ trên thị trường ngoại hối tăng lên thì NHTW phải:
A. Thay đổi mức giá trong nước.
B. Mua ngoại tệ.
C. Đề nghị IMF giúp đỡ.
D. Để thị trường tự điều chỉnh đến điểm cân bằng mới.
-
Câu 12:
Trong chế độ tỉ giá hối đoái cố định, nếu lãi suất tiền gửi ngoại tệ tăng mạnh so với lãi suất tiền gửi nội tệ, NHTW sẽ cần:
A. Mua USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
B. Bán USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
C. Tăng giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
D. Phá giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
-
Câu 13:
Trong chế độ tỉ giá hối đoái cố định, nếu lãi suất tiền gửi VND tăng mạnh so với lãi suất tiền gửi USD, thì NHTW sẽ cần:
A. Mua USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
B. Bán USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
C. Tăng giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
D. Phá giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
-
Câu 14:
Trong chế độ tỉ giá hối đoái cố định, nếu xuất khẩu của Việt Nam tăng mạnh, thì NHTW sẽ cần:
A. Mua USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
B. Bán USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
C. Tăng giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
D. Phá giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
-
Câu 15:
Trong chế độ tỉ giá hối đoái cố định, nếu nhập khẩu của Việt Nam tăng mạnh, thì NHTW sẽ cần:
A. Mua USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
B. Bán USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
C. Tăng giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
D. Phá giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
-
Câu 16:
Trong chế độ tỉ giá hối đoái cố định, nếu người dân tin rằng đồng Việt Nam sẽ giảm giá mạnh so với USD trong tương lai, thì NHNW mua USD để:
A. Mua USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
B. Bán USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
C. Tăng giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
D. Phá giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
-
Câu 17:
Khoản tiền 10 tỉ đồng do chính phủ cấp cho Bộ giáo dục và Đào tạo để mua thiết bị được sản xuất tại Trung Quốc được tính vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu như thế nào?
A. Chi tiêu chính phủ tăng 10 tỉ đồng và xuất khẩu ròng giảm 10 tỉ đồng.
B. Cả xuất khẩu ròng và GDP đều giảm 10 tỉ đồng.
C. Đầu tư tăng 10 tỉ đồng và xuất khẩu ròng giảm 10 tỉ đồng.
D. Không có tác động nào bởi vì giao dịch này không liên quan đến sản xuất trong nước.
-
Câu 18:
Tháng 2 năm 2006 Công ty Lương thực miền Nam xuất khẩu 1000 tấn gạo trị giá 200 nghìn USD được thu hoạch từ năm 2005. Theo cách tiếp cận chi tiêu giao dịch đó được tính vào GDP của Việt Nam năm 2006 như thế nào?
A. Đầu tư giảm 200 nghìn USD và xuất khẩu ròng tăng 200 nghìn USD.
B. Không có tác động nào bởi vì giao dịch này không liên quan đến sản xuất hiện tại.
C. Tiêu dùng giảm 200 nghìn USD và xuất khẩu ròng tăng 200 nghìn USD.
D. Tiêu dùng tăng 200 nghìn USD và đầu tư giảm 200 nghìn USD.
-
Câu 19:
CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự gia tăng 10% giá của nhóm mặt hàng nào dưới đây?
A. Phương tiện đi lại, bưu điện.
B. May mặc, giày dép, mũ nón.
C. Giáo dục.
D. Tất cả các nhóm hàng trên đều có cùng một tác động.
-
Câu 20:
Vận dụng qui tắc 70 hãy cho biết tỉ lệ lạm phát hàng năm sẽ là bao nhiêu nếu tỉ lệ lạm phát hàng tháng là (70/6)%?
A. (700/6)%
B. 1.4
C. 3
D. 4
-
Câu 21:
Giả sử lãi suất trả định kỳ hàng năm là 14%. Theo qui tắc 70, lãi suất của khoản tiền cho vay sau 10 năm sẽ là:
A. 1.4
B. 2.8
C. 4
D. 3
-
Câu 22:
Giả sử tỉ lệ lạm phát hàng năm là 14%. Theo qui tắc 70, tỉ lệ lạm phát sau một thập kỷ sẽ là:
A. 1.4
B. 2.8
C. 3
D. 4
-
Câu 23:
Giả sử lãi suất trả định kỳ hàng năm là 7%. Theo qui tắc 70, lãi suất của khoản tiền cho vay sau 10 năm sẽ là:
A. 0.7
B. 1.4
C. 2
D. 1
-
Câu 24:
Vận dụng qui tắc 70 hãy cho biết tỉ lệ lạm phát hàng năm sẽ là bao nhiêu nếu tỉ lệ lạm phát hàng tháng là (70/12)%?
A. 0.7
B. 1.4
C. 1
D. 2
-
Câu 25:
Theo mô hình về thị trường vốn vay trong dài hạn, điều gì xảy ra khi chính phủ giảm thuế thu nhập cá nhân và giảm chi tiêu cùng một lượng như nhau:
A. Cả tăng trưởng, đầu tư và tiêu dùng đều không thay đổi.
B. Cả tăng trưởng, đầu tư và tiêu dùng đều giảm.
C. Tăng trưởng không thay đổi, còn đầu tư và tiêu dùng giảm.
D. Cả tăng trưởng, đầu tư và tiêu dùng đều tăng.
-
Câu 26:
Theo mô hình về thị trường vốn vay trong dài hạn, điều gì xảy ra khi chính phủ tăng thuế thu nhập cá nhân và tăng chi tiêu cùng một lượng như nhau:
A. Cả tăng trưởng, đầu tư và tiêu dùng đều không thay đổi.
B. Cả tăng trưởng, đầu tư và tiêu dùng đều giảm.
C. Tăng trưởng không thay đổi, còn đầu tư và tiêu dùng giảm.
D. Cả tăng trưởng, đầu tư và tiêu dùng đều tăng.
-
Câu 27:
Xét một nền kinh tế đóng. Theo mô hình về thị trường vốn vay, điều gì xảy ra tại trạng thái cân bằng khi chính phủ Việt Nam tăng chi tiêu 200 tỉ đồng?
A. Tiết kiệm quốc dân và đầu tư tư nhân giảm 200 tỉ đồng.
B. Tiết kiệm quốc dân giảm nhiều hơn 200 tỉ đồng.
C. Tiết kiệm quốc dân và đầu tư tư nhân giảm ít hơn 200 tỉ đồng.
-
Câu 28:
Xét một nền kinh tế đóng. Theo mô hình về thị trường vốn vay trong dài hạn, điều gì xảy ra tại trạng thái cân bằng khi chính phủ Việt Nam giảm chi tiêu 500 tỉ đồng?
A. Tiết kiệm quốc dân và đầu tư tư nhân tăng 500 tỉ đồng.
B. Tiết kiệm quốc dân và đầu tư tư nhân tăng ít hơn 500 tỉ đồng.
C. Tiết kiệm quốc dân tăng nhiều hơn 500 tỉ đồng.
-
Câu 29:
Nhận định nào dưới đây không đúng?
A. GDP tính được thấp hơn so với hoạt động kinh tế thực do một số hoạt động kinh tế không đưa ra thị trường.
B. Sự gia tăng tỉ lệ giữ tiền mặt so với tiền gửi ngân hàng có thể được xem là một bằng chứng về sự gia tăng của các hoạt động kinh tế ngầm.
C. Nếu các hoạt động kinh tế ngầm tăng nhanh, thì tốc độ tăng trưởng kinh tế tính được sẽ bị đánh giá thấp.
D. Nếu các hoạt động kinh tế ngầm tăng nhanh, thì mức sống sẽ giảm.
-
Câu 30:
Xét một nền kinh tế đóng. Khi chính phủ tăng thuế thu nhập cá nhân và tăng chi tiêu chính cùng một lượng như nhau, thì điều gì xảy ra trong dài hạn theo mô hình về thị trường vốn vay?
A. Cả lãi suất và đầu tư đều không thay đổi.
B. Lãi suất tăng, còn đầu tư giảm.
C. Lãi suất giảm, còn đầu tư tăng.
D. Cả lãi suất và đầu tư đều giảm.