360 câu trắc nghiệm Luật lao động
Với hơn 360 câu trắc nghiệm môn Luật lao động (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Luật tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/25 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Thời gian nghỉ chế độ thai sản khi lao động nữ nghỉ sinh con không tính ngày nghỉ lễ, Tết, nghỉ hàng tuần
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 2:
Theo quy định của pháp luật lao động VN, người sử dụng lao động có thể không bố trí nghỉ hàng tuần cho người lao động trong một thời gian nhất định
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 3:
Anh A bị tai nạn trên đường đi dự tiệc cưới về, theo quy định hiện hành của pháp luật, A có thể hưởng chế độ trợ cấp ốm đau trong thời gian nghỉ điều trị thương tật do tai nạn gây ra
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 4:
Hợp đồng lao động có thời hạn 1 năm trở lên phải lập bằng văn bản
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 5:
Người học nghề không phải là đối tượng chịu sự điều chỉnh của Bộ luật Lao động
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 6:
Người lao động có nghĩa vụ gia nhập tổ chức công đoàn
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 7:
Người sử dụng lao động có quyền thông qua doanh nghiệp cho thuê lại lao động để tuyển dụng lao động
A. Sai
B. Đúng
-
Câu 8:
Người lao động được làm việc ở bất kỳ nơi nào mà pháp luật không cấm
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 9:
Đại diện người sử dụng lao động không có trách nhiệm nào sau đây?
A. Tham gia kiểm tra, giám sát việc thi hành pháp luật về bảo hiểm xã hội
B. Kiến nghị, tham gia xây dựng, sửa đổi, bổ sung chế độ, chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội
C. Chi trả tiền bảo hiểm xã hội cho người lao động
D. Tuyên truyền, phổ biến chế độ, chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội đối với người sử dụng lao động.
-
Câu 10:
Người lao động không có quyền nào sau đây?
A. Được cấp sổ bảo hiểm xã hội
B. Nhận sổ bảo hiểm xã hội khi không còn làm việc
C. Không được uỷ quyền cho người khác nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội
D. Nhận lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội đầy đủ, kịp thời