490 Câu hỏi trắc nghiệm môn Dân số học
Bộ 490 câu hỏi trắc nghiệm môn Dân số học có đáp án được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới, bao gồm các kiến thức như khái quát về dân số học, các quy luật phát triển dân số và các quan điểm về dân số, các nguồn số liệu dân số, quy mô và cơ cấu, biến động dân số, dân số và phát triển,... Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Tỷ trọng người già ở các nước đang phát triển là:
A. 9%
B. 20%
C. 21%
D. 33,5%
-
Câu 2:
Tỷ trọng người già ở các nước phát triển là:
A. 21%
B. 19%
C. 20%
D. 33,5%
-
Câu 3:
AR là:
A. Tỷ lệ già hóa dân số
B. Tỷ suất già hóa dân số
C. Tỷ số già hóa dân số
D. Tỷ trọng người già trong dân số
-
Câu 4:
Tỉnh, thành phố có tỷ trọng người già cao nhất năm 2009 là:
A. Hà Tĩnh
B. Hải Dương
C. Thái Bình
D. TP Hồ Chí Minh
-
Câu 5:
Tỉnh, thành phố có tỷ trọng người già thấp nhất năm 2009 là:
A. Đăk Nông
B. Lai Châu
C. Hưng Yên
D. Hà Nội
-
Câu 6:
Già hóa dân số là:
A. Quá trình tăng tỷ trọng người già trên 60 tuổi trong tổng số dân
B. Quá trình tăng tỷ trọng người độ tuổi lao động 15-59 trong tổng số dân
C. Quá trình tăng tỷ trọng người dưới 15 tuổi trong tổng số dân
D. Quá trình tăng tỷ lệ người già trên 60 tuổi trong tổng số dân
-
Câu 7:
Tỷ số già hóa dân số cho cho biết:
A. Cứ 10 trẻ em 0 – 14 tuổi cho bao nhiêu người trên 60 tuổi
B. Cứ 100 trẻ em 0 – 14 tuổi có bao nhiêu người trên 60 tuổi
C. Cứ 1000 trẻ em 0 – 14 tuổi có bao nhiêu người trên 60 tuổi
D. Cứ 10000 trẻ em 0 – 14 tuổi có bao nhiêu người trên 60 tuổi
-
Câu 8:
Tỷ số già hóa dân số năm 2009 là:
A. 18,2%
B. 24,3%
C. 35,5%
D. 37,9%
-
Câu 9:
Tỷ số già hóa dân số năm 2010 là:
A. 18%
B. 24%
C. 35,5%
D. 37,9%
-
Câu 10:
Tỷ suất tăng trưởng dân số ký hiệu là:
A. r
B. NIR
C. NMR
D. DR
-
Câu 11:
Các yếu tố ảnh hưởng chủ yếu đến tỷ số giới tính, chọn câu sai:
A. Tỷ số giới tính lúc sinh
B. Sự khác biệt giữa mô hình tử vong giữa nam và nữ
C. Sự khác biệt về xu hướng di cư theo giới tính
D. Chiến tranh, dịch bệnh
-
Câu 12:
Ảnh hưởng của cấu trúc dân số tới phát triển y tế:
A. Hiểu biết vê cơ cấu dân số là cần thiết để tổ chức và phát triển sự nghiệp y tế, đáp ứng những yêu cầu đặc trưng về giới, tuổi, nghề nghiệp
B. Đối với những dân số già thì ngành y tế cần tập trung nhiều hơn vào chăm sóc sức khỏe cho người già (lão khoa ) với mô hình bệnh tật chủ yếu là các bệnh nhiễm trùng, sản phụ khoa
C. Đối với các nước có cơ cấu dân số trẻ như các nước đang phát triển thì ngành y tế tập trung nhiều vào đối tượng trẻ em và trẻ nhỏ với mô hình bệnh tật chủ yếu là bệnh nhiễm trùng, tai nạn, bệnh nghề nghiệp
D. Ngành y tế không chỉ dựa vào cơ cấu dân số trẻ hay già mà còn xem xét đến các yếu tố khác như phân bố dân số, tình trạng di dân, đặc trưng nền kinh tế, ...
-
Câu 13:
Hiện tượng cho ra đời một thai nhi có khả năng sống gọi là:
A. Hiện tượng sinh
B. Sinh sống
C. Khả năng sinh sản
D. Tất cả đúng
-
Câu 14:
Yếu tố nào không tác động đến mức sinh?
A. Tuổi kết hôn
B. Trình độ học vấn
C. Tỷ số giới tính
D. Thời gian chung sống của vợ chồng
-
Câu 15:
Chỉ số nào cho biết số bình quân cho phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ trong năm?
A. VBR
B. GRR
C. GFR
D. TFR
-
Câu 16:
Chỉ số nào đơn giản nhất để so sánh mức sinh sản của hai dân số?
A. Tổng tỷ suất sinh
B. Tỷ suất sinh chung
C. Tỷ suất tăng tự nhiên
D. Tỷ suất sinh thô
-
Câu 17:
Để đo lường, so sánh mức sinh giữa các địa phương, người ta hay dùng thước đo:
A. Tổng tỷ suất sinh (TFR)
B. Tỷ suất sinh thô (CBR)
C. Tỷ suất sinh đặc trưng theo tuổi (ASFRx)
D. Tỷ suất sinh chung (GFR)
-
Câu 18:
Mức sinh thay thế là:
A. Mức sinh mà một nhóm phụ nữ (hay 1 phụ nữ ) có vừa đủ số con gái để thay thế mình trong dân số
B. Mỗi một người sinh ra một con để thay thế mình
C. Mỗi cặp vợ chồng sinh ra 2 con
D. Mỗi gia đình chỉ có 1 hoặc 2 con
-
Câu 19:
Tỷ suất sinh chung (GFR: General Fertility Rate) là:
A. Biểu thị số trẻ em sinh ra trong 1 năm do 1.000 phụ nữa trong độ tuổi sinh đẻ
B. Biểu thị số trẻ em sinh ra trong 1 năm do 1.000 phụ nữ
C. Biểu thị số trẻ em sinh ra trong 1 năm do 100 phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ
D. Biểu thị số trẻ em sinh ra trong 1 năm do 100 phụ nữ
-
Câu 20:
Tỷ suất sinh thô (CBR: Crude Birth Rate) là:
A. Tỷ suất sinh thô biểu thị số trẻ em sinh ra trong một năm so với 1.000 phụ nữ
B. Tỷ suất sinh thô biểu thị số trẻ em sinh ra trong một năm so với 1.000 người dân
C. Tỷ suất sinh thô biểu thị số trẻ em sinh ra trong một năm so với 100 người dân
D. Tỷ suất sinh thô biểu thị số trẻ em sinh ra trong một năm so với 1.000 phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ
-
Câu 21:
Tổng tỷ suất sinh (TFR: Total fertility Rate) là:
A. Số con trung bình của một người phụ nữ trong suốt thời kỳ sinh đẻ
B. Tổng số con của một người phụ nữ trong suốt thời kỳ sinh đẻ
C. Số con của một người phụ nữ trong thời kỳ sinh đẻ
D. Số con gái của một người phụ nữ trong suốt thời kỳ sinh đẻ
-
Câu 22:
Px(15t – 49t) là:
A. Tỷ số phụ nữ trong độ tuổi 15 – 49
B. Tỷ trọng phụ nữ trong độ tuổi 15 – 49
C. Số phụ nữ sinh con trong độ tuổi 15 – 49
D. Số phụ nữ từ 15 – 49 tuổi
-
Câu 23:
Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ là:
A. 15 – 59
B. 18 – 49
C. 15 – 49
D. Tất cả phụ nữ trong cộng đồng
-
Câu 24:
Sinh là hiện tượng cho ra đời một thai nhi:
A. Có khả năng sống
B. Có dấu hiệu của sự sống
C. Không có dấu hiệu của sự sống
D. Không có khả năng sống
-
Câu 25:
Tỷ suất sinh thô (CBR) của Việt Nam năm 2001 là:
A. 20%
B. 21%
C. 22%
D. 23%