490 Câu hỏi trắc nghiệm môn Dân số học
Bộ 490 câu hỏi trắc nghiệm môn Dân số học có đáp án được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới, bao gồm các kiến thức như khái quát về dân số học, các quy luật phát triển dân số và các quan điểm về dân số, các nguồn số liệu dân số, quy mô và cơ cấu, biến động dân số, dân số và phát triển,... Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Chỉ số tác động trực tiếp đến mức sinh:
A. Quan niệm sinh con
B. Hoàn cảnh gia đình
C. Tỷ lệ nạo thai thường có trong dân số
D. Tập quán xã hội
-
Câu 2:
Chỉ số tác động đến mức sinh về yếu tố gia đình:
A. Tập quán xã hội
B. Văn hóa
C. Quan niệm sinh con
D. Tôn giáo
-
Câu 3:
Chỉ số tác động đến mức sinh về yếu tố gia đình, ngoại trừ:
A. Quan niệm sinh con
B. Sở thích
C. Hoàn cảnh gia đình
D. Tôn giáo
-
Câu 4:
Mức sinh phụ thuộc vào:
A. Khả năng sinh sản của cặp vợ chồng
B. Tuổi kết hôn
C. Thời gian chung sống và ý muốn có con
D. Cả 3 câu trên đều đúng
-
Câu 5:
Mức sinh phụ thuộc vào, chọn câu sai:
A. Khả năng sinh sản của cặp vợ chồng
B. Tỷ số giữa số trẻ em dưới 5 tuổi và số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ
C. Thời gian chung sống và ý muốn có con
D. Tuổi kết hôn
-
Câu 6:
TFR là:
A. Tỷ số trẻ em so với phụ nữ
B. Tổng tỷ suất sinh
C. Tỷ suất sinh chung
D. Tỷ suất sinh đặc hiệu theo tuổi
-
Câu 7:
GFR là:
A. Tỷ số trẻ em so với phụ nữ
B. Tổng tỷ suất sinh
C. Tỷ suất sinh chung
D. Tỷ suất sinh đặc hiệu theo tuổi
-
Câu 8:
ASFRx là:
A. Tỷ số trẻ em so với phụ nữ
B. Tổng tỷ suất sinh
C. Tỷ suất sinh chung
D. Tỷ suất sinh đặc hiệu theo tuổi
-
Câu 9:
ASFRx là:
A. Tỷ số trẻ em so với phụ nữ
B. Tổng tỷ suất sinh
C. Tỷ suất sinh chung
D. Tỷ suất sinh đặc hiệu theo tuổi
-
Câu 10:
CWR là:
A. Tỷ số trẻ em so với phụ nữ
B. Tổng tỷ suất sinh
C. Tỷ suất sinh chung
D. Tỷ suất sinh đặc hiệu theo tuổi
-
Câu 11:
Tỷ số trẻ em phụ nữ cho biết:
A. Trung bình 1 phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ có mấy trẻ em dưới 5 tuổi
B. Trung bình 1 phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ có 1 trẻ em dưới 5 tuổi
C. Trung bình 1 phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ có mấy trẻ em trên 5 tuổi
D. Trung bình 1 phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ có 1 trẻ em trên 5 tuổi
-
Câu 12:
Trong điều kiện không có lựa chọn giới tính khi sinh và mức chết tương đối thấp hiện nay, để đạt mức sinh thay thế thì TFR phải có giá trị:
A. 1,9
B. 2,0
C. 2,1
D. 2,2
-
Câu 13:
Tình trạng mất cân bằng giới tính trẻ em khi sinh thì TFR phải:
A. Nhỏ hơn 2,1
B. Bằng 2,1
C. Lớn hơn 2,1
D. Tất cả đều sai
-
Câu 14:
Theo định nghĩa sức khỏe bao gồm các thành phần nào sau đây?
A. Thể chết
B. Tinh thần
C. Xã hội
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 15:
Y học là ngành khoa học có nhiệm vụ là:
A. Hoạt động bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân
B. Nghiên cứu dự phòng, chửa khỏi và giảm bớt tác động của các biểu hiện rối loạn, bệnh tật ảnh hưỡng đến sức khỏe
C. Hệ thống tổ chức thực hiện là biện pháp cụ thể đặc biệt là biện pháp kỹ thuật để dự phòng
D. Giảm bớt tác động của biểu hiện rối loạn, hoạt động bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân
-
Câu 16:
Y tế là hệ thống tổ chức thực hiện là biện pháp cụ thể, đặc biệt là:
A. Hoạt động bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân
B. Nghiên cứu dự phòng, chửa khỏi và giảm bớt tác động của các biểu hiện rối loạn, bệnh tật ảnh hưỡng đến sức khỏe
C. Hệ thống tổ chức thực hiện là biện pháp cụ thể đặc biệt là biện pháp kỹ thuật để dự phòng, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe nhân dân
D. Giảm bớt tác động của biểu hiện rối loạn, hoạt động bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân
-
Câu 17:
Y học và y tế là hai mặt hoạt động bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân. Y học di sâu vào vấn đề nghiên cứu về ...Y tế đi sâu vào các biện pháp như thế nào?
A. Y học đi sâu vào vấn đề nghiên cứu về thực hành còn y tế đi sâu vào các biện pháp tổ chức chỉ đạo, thực hiện cụ thể phòng chữa bệnh trong cuộc sống
B. Y học đi sâu vào vấn đề nghiên cứu lý thuyết còn y tế đi sâu vào các biện pháp tổ chức, chỉ đạo, thực hiện cụ thể phòng chữa bệnh trong cuộc sống
C. Y học đi sâu vào vấn đề nghiên cứu về biện pháp kỹ thuật để dự phòng, chữa bệnh, chăm sóc cho sức khỏe cho nhân dân còn y tế đi vào sâu vào chỉ đạo, thực hiện phòng chữa bệnh trong cuộc sống
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 18:
Sự phát triển của hệ thống y tế của mỗi quốc gia phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? Chọn câu sai:
A. Điều kiện vệ sinh môi trường, tình hình phát triển dân số
B. Chính sách nhà nước đối với y tế và các đều kiện chăm sóc sức khỏe nhân dân
C. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội
D. Sức khỏe, tình trạng mắc bệnh, nhu cầu về kế hoạch hóa gia đình phụ thuộc rất lớn vào độ tuổi, giới tính
-
Câu 19:
Sự phát triển của hệ thống y tế của mỗi quốc gia phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? Chọn câu đúng nhất:
A. Điều kiện vệ sinh môi trường, trình độ phát triển kinh tế
B. Chính sách nhà nước đối với y tế và các đều kiện chăm sóc sức khỏe nhân dân, tình hình phát triển dân số
C. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội, điều kiện vệ sinh môi trường
D. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội, điều kiện vệ sinh môi trường, tình hình phát triển dân số, chính sách nhà nước đối với y tế và các điều kiện chăm sóc sức khỏe nhân dân
-
Câu 20:
Những thành tựu ngành y tế có thể làm đảo lộn quá trình sinh sản truyền thống của loài người, chọn câu sai:
A. Việc chữa vô sinh
B. Tự cho ra đời những đứa trẻ trong ống nghiệm
C. Kế hoạch hóa gia đình
D. Hình thành dịch vụ đẻ thuê
-
Câu 21:
Có thể nói, trong việc hạn chế mức sinh, y tế đóng vai trò:
A. Trực tiếp
B. Gián tiếp
C. Trực tiếp và quyết định cuối cùng
D. Gián tiếp và quyết định cuối cùng
-
Câu 22:
Hệ thống y tế đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe thì quy mô của nó phải tương xứng với:
A. Tần số xuất hiện bệnh nhu cầu đến hệ thống y tế
B. Cung cấp đủ giường bệnh cho cộng đồng
C. Dân số, nhu cầu đối với các dịch vụ y tế
D. Hệ thống y tế phát triển rộng khắp từ trung ương đến địa phương
-
Câu 23:
Để đảm bảo trình độ y tế không bị giảm sút thì quy mô cán bộ y tế, số bệnh viện, trạm y tế xã và các phương tiện y tế phải:
A. Luôn hiện đại và tiện nghi
B. Gia tăng cùng với tỷ lệ nhu cầu
C. Đạt mức 1 bác sĩ phụ vục cho 1.659 người dân
D. Được đầu tư chiếm khoảng 10% ngân sách nhà nước
-
Câu 24:
Số cầu có thể xác định theo công thức sau:
A. H = D.P
B. D = H.P
C. P = D.H
D. Tất cả đều sai
-
Câu 25:
Năm 2005, số cán bộ y tế là 259.000 người, riêng bác sĩ và dược sĩ (đại học và sau đại học) là:
A. Trên 50.000 người
B. Dưới 55.000 người
C. Dưới 60.000 người
D. Trên 60.000 người