490 Câu hỏi trắc nghiệm môn Dân số học
Bộ 490 câu hỏi trắc nghiệm môn Dân số học có đáp án được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới, bao gồm các kiến thức như khái quát về dân số học, các quy luật phát triển dân số và các quan điểm về dân số, các nguồn số liệu dân số, quy mô và cơ cấu, biến động dân số, dân số và phát triển,... Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
-
Câu 1:
của cuộc sống con người và tác động qua lại với các yếu tố nào sau đây (chọn câu trả lời đúng nhất):
A. Sự phát triển dân số, hệ thống chính trị xã hội, lối sống, các giá trị văn hóa, tôn giáo và trình độ phát triển kinh tế của xã hội
B. Trình độ sự phát triển của khoa học kỹ thuật và y tế là có tác động quan trọng nhất
C. Tốc độ phát triển dân số và việc sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên là quan trọng nhất
D. Nguồn tài nguyên, sự phát triển dân số,hệ thống chính trị xã hội, lối sống, các giá trị văn hóa, tôn giáo và trình độ phát triển kinh tế của xã hội
-
Câu 2:
Trẻ em và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ chiếm 60 - 70% dân số thế giới do đó cần ưu tiên hàng đầu cho việc bảo vệ và tăng cường sức khoẻ cho đối tượng này.
A. Đúng.
B. Sai.
-
Câu 3:
Sự phát triển của nền văn hoá theo thời gian thì luôn luôn:
A. Tuân theo một quy luật nhất định
B. Thay đổi nhanh hoặc chậm
C. Phụ thuộc vào diễn biến của lịch sử xã hội
D. Phụ thuộc vào tự nhiên
-
Câu 4:
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động chung:
A. Là tỷ số giữa số người HĐKT và tổng số dân (%)
B. Là tỷ số giữa người KHĐKT và tổng số dân (%)
C. Là tỷ số giữa người HĐKT và số người ở trên một độ tuổi nào đó (%)
D. Là tỷ số giữa người KHĐKT và số người ở trên một độ tuổi nào đó (%)
-
Câu 5:
Về mặt tính chất, giá trị chuẩn mực bao gồm:
A. Giá trị phi vật chất và giá trị vật chất
B. Giá trị tích cực và giá trị tiêu cực
C. Giá trị văn hoá và giá trị tín ngưỡng
D. Giá trị văn hoá và giá trị kinh tế
-
Câu 6:
Đi đôi với giáo dục sức khoẻ cần phải tạo ra những điều kiện thuận lợi để mọi người có thể thay đổi cách thực hành giữ gìn và bảo vệ môi trường phù hợp với nguồn lực từ bên ngoài của địa phương.
A. Đúng.
B. Sai
-
Câu 7:
"Mỗi phương thức sản xuất xã hội đều có qui luật dân số đặc thù riêng" là của ai:
A. Malthus
B. C.Mác
C. A. Landry
D. Khổng Tử
-
Câu 8:
Chỉ tiêu tốt nhất để đo lường mức chết trẻ em là:
A. Tỷ suất chết thô
B. Tỷ suất chết trẻ em dưới 1 tuổi
C. Tỷ suất chết đặc trưng theo tuổi
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 9:
Thực hiện chương trình GDSK học đường sẽ:
A. Đạt được hiệu quả cao và tác động được đến gia đình học sinh
B. Tác động được đến cộng đồng
C. Đạt được hiệu quả cao
D. Đáp ứng yêu cầu phát triển một xã hội mới
-
Câu 10:
Việc lựa chọn các nội dung cho một chương trình giáo dục sức khoẻ căn cứ vào, ngoại trừ:
A. Mục tiêu đã xác định cụ thể.
B. Nguồn kinh phí sẵn có
C. Đặc điểm của đối tượng
D. Các đặc điểm của môi trường xã hội và tự nhiên
-
Câu 11:
Giáo dục giới tính, tình dục cho các đối tượng vị thành niên, thanh niên nhằm hạn chế các vấn đề đang gây bức xúc hiện nay, đã được đề cập trong chiến lược quốc gia về sức khoẻ sinh sản từ 1991 - 2000.
A. Đúng.
B. Sai.
-
Câu 12:
Các nền văn hoá không bao giờ ổn định do:
A. Biến cố tự nhiên, biến cố xã hội
B. Biến cố tự nhiên, biến cố xã hội, giao lưu với nền văn hoá khác.
C. Giao lưu với nền văn hoá khác, kinh tế xã hội phát triển
D. Thiên tai, dịch hoạ, chiến tranh, di dân
-
Câu 13:
Trong giáo dục sức khoẻ cho người lao động cần có giáo dục định hướng về:
A. Bệnh nghề nghiệp và bệnh do ô nhiễm môi trường
B. An toàn lao động
C. Vệ sinh lao động trong các nhà máy
D. Các bệnh nghề nghiệp và tai nạn lao động mà người lao động dễ mắc
-
Câu 14:
Chỉ số quá độ dân số (DTT) thiết lập dựa trên hai cơ sở nào?
A. TFR và CDR
B. TFR và eo
C. CDR và CBR
D. CBR và eo
-
Câu 15:
Thông thường, cứ 100 bé gái được sinh ra sẽ có tương ứng khoảng bao nhiêu bé trai:
A. 100 – 105
B. 105 – 107
C. 107 – 109
D. 109 – 111
-
Câu 16:
Đặc điểm nào sau đây của thông tin là đặc biệt quan trọng đối với người làm GDSK:
A. Phải tạo được sự chú ý
B. Phải có sự sắp xếp
C. Phải được cập nhật thường xuyên
D. Phải có tính hiện thực
-
Câu 17:
Nội dung chính của tổng điều tra dân số năm 2009 là:
A. Dân số chia theo giới tính, độ tuổi, dân tộc, tôn giáo, thành thị, nông thôn
B. Trình độ học vấn và thực trạng về nhà ở
C. Tình trạng di cư, khuyết tật, hôn nhân, lao động việc làm, mức sinh – chết và các tiện nghi cơ bản của các hộ dân cư
D. Tất cả các đáp án trên
-
Câu 18:
Tỷ suất tử vong sau thời kỳ sinh kí hiệu là:
A. PMR
B. NMR
C. PNMR
D. IMR
-
Câu 19:
Tổng điều tra dân số là:\
A. Quá trình thu thập → phân tích → xử lý →đánh giá → xuất bản các số liệu dân số, đặc trưng kinh tế - xã hội tại một thời điểm xác định đối với dân số 1 nước
B. Quá trình phân tích → thu thập → xử lý → đánh giá → xuất bản các số liệu dân số, đặc trưng kinh tế - xã hội tại một thời điểm xác định đối với dân số 1 nước
C. Quá trình đánh giá → phân tích → xử lý → thu thập → xuất bản các số liệu dân số, đặc trưng kinh tế - xã hội tại một thời điểm xác định đối với dân số 1 nước
D. Quá trình thu thập → xử lý → phân tích → đánh giả → xuất bản các số liệu dân số, đặc trưng kinh tế - xã hội tại một thời điểm xác định đối với dân số 1 nước
-
Câu 20:
Yếu tố nào không tác động đến mức sinh?
A. Tuổi kết hôn
B. Trình độ học vấn
C. Tỷ số giới tính
D. Thời gian chung sống của vợ chồng
-
Câu 21:
Chết muộn sau khi sinh (post-neonatal death): chết xảy ra trong mấy tháng sau sinh trước khi tròn một tuổi.
A. 9 tháng
B. 10 tháng
C. 11 tháng
D. 12 tháng
-
Câu 22:
Tận dụng vai trò và uy tín của cá nhân đối với tập thể, dựa vào công luận tiến bộ để giáo dục những cá nhân chậm tiến là thể hiện nguyên tắc:
A. Đối xử cá biệt và bảo đảm tính tập thể
B. Phát huy cao độ tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của quần chúng
C. Tính vừa sức và vững chắc
D. Tính lồng ghép
-
Câu 23:
Thời kỳ quá độ dân số thường trải qua bao nhiêu giai đoạn:
A. 2 giai đoạn
B. 3 giai đoạn
C. 4 giai đoạn
D. 5 giai đoạn
-
Câu 24:
Ở Việt Nam, ngành y tế hàng năm cho hàng triệu người là:
A. Dịch vụ khám chữa bệnh BHYT
B. Tiêm ngừa vaccine
C. Dịch vụ KHHGĐ
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 25:
Tỷ lệ % trẻ em từ 15 tuổi trở lên của Việt Nam năm 2005:
A. 89,6
B. 89,9
C. 90,3
D. 90,4