490 Câu hỏi trắc nghiệm môn Dân số học
Bộ 490 câu hỏi trắc nghiệm môn Dân số học có đáp án được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới, bao gồm các kiến thức như khái quát về dân số học, các quy luật phát triển dân số và các quan điểm về dân số, các nguồn số liệu dân số, quy mô và cơ cấu, biến động dân số, dân số và phát triển,... Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Điều tra chọn mẫu dân số học có mấy bước:
A. 3 bước
B. 4 bước
C. 5 bước
D. 6 bước
-
Câu 2:
Ưu điểm của thống kê hộ tịch là:
A. Tất cả những người sinh, chết, kết hôn và ly hôn được đăng ký ngay sau khi xảy ra thì thông tin thu được cao hơn so với điều tra phỏng vấn
B. Tất cả những người sinh chết kết hôn và ly hôn không đăng ký ngay sau khi xảy ra thì thông tin thu được cao hơn so với điều tra phỏng vấn
C. Quy định sổ sách hộ tịch thuộc loại tài liệu pháp lý đã hạn chế số lượng các loại thông tin không mang tính pháp lý
D. Dựa vào nguồn tài liệu đăng ký hộ tịch để thu thập số liệu biến động tự nhiên của dân số theo từng thời kỳ cố định
-
Câu 3:
Cuộc điều tra hiện đại đầu tiên thực hiện vào thế kỷ XVII ở Italia và Sicile Mỹ bắt đầu tổng điều tra dân số vào năm:
A. 1690
B. 1790
C. 1801
D. 1970
-
Câu 4:
Số liệu dân số bao gồm những thông tin được lượng hóa bằng:
A. Những con số tuyệt đối hoặc tương đối
B. Địa giới hành chính
C. Tổng điều tra dân số toàn diện trong toàn bộ mỗi quốc gia
D. Nhiều chỉ số kinh tế, xã hội
-
Câu 5:
Số liệu phục vụ cho công tác nghiên cứu dân số chủ yếu được thu thập từ:
A. Quy mô dân số
B. Cơ cấu dân số
C. Các dự an về nhà ở, giáo dục, y tế, giao thông bảo trợ xã hội, an ninh quốc phòng
D. Các cuộc tổng điều tra dân số toàn diện trong toàn bộ một quốc gia
-
Câu 6:
Trong thời gian từ 1976 – 1979 Liên hiệp quốc đã tiến hành cuộc điều tra chọn mẫu về phương pháp thống kê hộ tịch ở 105 nước và khu vực trên thế giới. Trong đó có 103 nước có gửi kết quả điều tra về Liên hiệp quốc, thì có bao nhiêu nước có đăng ký tập trung:
A. 15 nước
B. 78 nước
C. 87 nước
D. 88 nước
-
Câu 7:
Lịch sử cuộc tổng điều tra dân số ở Ai Cập từ:
A. 4000 năm trước công nguyên
B. 3000 năm trước công nguyên
C. 2500 năm trước công nguyên
D. 2000 năm trước công nguyên
-
Câu 8:
Theo nguồn số liệu dân số Việt Nam thì cuộc điều tra dân số toàn miền bắc lần thứ nhất lấy thời điểm điều tra là:
A. 0 giờ ngày 1 tháng 3 năm 1960
B. 0 giờ ngày 1 tháng 4 năm 1974
C. 0 giờ ngày 5 tháng 2 năm 1976
D. 0 giờ ngày 1 tháng 10 năm 1976
-
Câu 9:
Theo nguồn số liệu dân số Việt Nam thì cuộc điều tra dân số toàn miền bắc lần thứ hai lấy thời điểm điều tra là:
A. 0 giờ ngày 1 tháng 3 năm 1960
B. 0 giờ ngày 1 tháng 4 năm 1974
C. 0 giờ ngày 5 tháng 2 năm 1976
D. 0 giờ ngày 1 tháng 10 năm 1976
-
Câu 10:
Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009 được tiến hành vào:
A. 0 giờ ngày 1 tháng 4 năm 2009
B. 0 giờ ngày 4 tháng 1 năm 2009
C. 0 giờ ngày 11 tháng 4 năm 2009
D. 0 giờ ngày 14 tháng 4 năm 2009
-
Câu 11:
Theo nguồn số liệu dân số Việt Nam thì cuộc điều tra dân số cả nước lần thứ 1 lấy thời điểm điều tra:
A. 0 giờ ngày 1 tháng 4 năm 1979
B. 0 giờ ngày 1 tháng 4 năm 1989
C. 0 giờ ngày 1 tháng 4 năm 1990
D. 0 giờ ngày 1 tháng 4 năm 1999
-
Câu 12:
Theo nguồn số liệu dân số Việt Nam thì cuộc điều tra dân số cả nước lần thứ 2 lấy thời điểm điều tra:
A. 0 giờ ngày 1 tháng 4 năm 1979
B. 0 giờ ngày 1 tháng 4 năm 1989
C. 0 giờ ngày 1 tháng 4 năm 1990
D. 0 giờ ngày 1 tháng 4 năm 1999
-
Câu 13:
Theo tổng điều tra dân số vào ngày 1 tháng 4 năm 1979 có khoảng bao nhiêu triệu người:
A. 53,742 triệu người
B. 64,375 triệu người
C. 76,323 triệu người
D. Tất cả đều sai
-
Câu 14:
Theo tổng điều tra dân số vào ngày 1 tháng 4 năm 1989 có khoảng bao nhiêu triệu người:
A. 53,742 triệu người
B. 64,375 triệu người
C. 76,323 triệu người
D. Tất cả đều sai
-
Câu 15:
Theo tổng điều tra dân số vào ngày 1 tháng 4 năm 1999 có khoảng bao nhiêu triệu người:
A. 53,742 triệu người
B. 64,375 triệu người
C. 76,323 triệu người
D. Tất cả đều sai
-
Câu 16:
Theo tổng điều tra dân số vào ngày 1 tháng 4 năm 2009 thì quy mô dân số Việt Nam là:
A. 85.583.789 người
B. 88.589.538 người
C. 85.789.583 người
D. 88. 789.583 người
-
Câu 17:
Dân số hiện có là:
A. Là số người thực tế có mặt ở một địa phương tại thời điểm điềutra dân số, không kể người đó có sinh sống thường xuyên ở địa phương đó hay không
B. Là số người thường xuyên sinh sống tại một địa phương
C. Là những người không thường xuyên sinh sống tại một địa phương, nhưng lại có mặt vào thời điểm điều tra tại địa phương đó
D. Là những người thường xuyên sinh sống tại một địa phương, nhưng tại thời điểm điều tra lại vắng mặt tại địa phương đó
-
Câu 18:
Dân số thường trú là:
A. Là số người thực tế có mặt ở một địa phương tại thời điểm điềutra dân số, không kể người đó có sinh sống thường xuyên ở địa phương đó hay không
B. Là số người thường xuyên sinh sống tại một địa phương
C. Là những người không thường xuyên sinh sống tại một địa phương, nhưng lại có mặt vào thời điểm điều tra tại địa phương đó
D. Là những người thường xuyên sinh sống tại một địa phương, nhưng tại thời điểm điều tra lại vắng mặt tại địa phương đó
-
Câu 19:
Dân số tạm vắng là:
A. Là số người thực tế có mặt ở một địa phương tại thời điểm điềutra dân số, không kể người đó có sinh sống thường xuyên ở địa phương đó hay không
B. Là số người thường xuyên sinh sống tại một địa phương
C. Là những người không thường xuyên sinh sống tại một địa phương, nhưng lại có mặt vào thời điểm điều tra tại địa phương đó
D. Là những người thường xuyên sinh sống tại một địa phương, nhưng tại thời điểm điều tra lại vắng mặt tại địa phương đó
-
Câu 20:
Dân số tạm trú là:
A. Là số người thực tế có mặt ở một địa phương tại thời điểm điềutra dân số, không kể người đó có sinh sống thường xuyên ở địa phương đó hay không
B. Là số người thường xuyên sinh sống tại một địa phương
C. Là những người không thường xuyên sinh sống tại một địa phương, nhưng lại có mặt vào thời điểm điều tra tại địa phương đó
D. Là những người thường xuyên sinh sống tại một địa phương, nhưng tại thời điểm điều tra lại vắng mặt tại địa phương đó
-
Câu 21:
Thông thường, điều tra mẫu thực hiện mỗi lần cách nhau:
A. 2 năm
B. 5 năm
C. 10 năm
D. 20 năm
-
Câu 22:
Thống kê hộ tịch thông qua việc đăng ký các sự kiện hộ tịch, ngoại trừ:
A. Sinh sống (giấy khai sinh)
B. Chết
C. Kết hôn, ly hôn
D. Di dân
-
Câu 23:
Thống kê hộ tịch có mấy mục đích:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 24:
Các mục đích của thống kê hộ tịch là:
A. Pháp lý
B. Thống kê
C. Tất cả đều đúng
D. Tất cả đều sai
-
Câu 25:
Điều tra mẫu là:
A. Được tiến hành bổ sung cho tổng điều tra dân số và thống kê hộ tịch
B. Cung cấp các thông tin chi tiết và có chất lượng hơn
C. Đỡ tốn kém hơn điều tra quốc gia
D. Tất cả đáp án trên