500+ câu trắc nghiệm Thị trường tài chính
tracnghiem.net chia sẻ đến bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi Thị trường tài chính dành cho các bạn sinh viên khối ngành kinh tế nhằm giúp bạn có thêm tư liệu ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Nội dung bộ đề xoay quanh những vấn đề chung về thị trường tài chính và các loại thị trường trong thị trường tài chính. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/45 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Chức năng chính của tổ chức bảo lãnh phát hành chứng khoán là:
A. Tư vấn
B. Chuẩn bị hồ sơ xin phép phát hành
C. Định giá chứng khoán phát hành
D. Bao tiêu một phần hoặc toàn bộ số chứng khoán phát hành
-
Câu 2:
Khi công ty không có lãi, nó sẽ:
A. Trả cổ tức cho cổ phiếu thường
B. Trả lãi trái phiếu
C. Trả cổ tức cho cổ phiếu ưu đãi
D. Không phải trả lãi và cổ tức
-
Câu 3:
Việc tách cổ phiếu trong tổ đại diện để tính đủ số giá chứng khoán theo phương pháp Dow Jones sẽ làm cho hệ số chia:
A. Tăng
B. Giảm
C. Không đổi
-
Câu 4:
Thị trường thứ ba liên quan với:
A. Chứng khoán OTC
B. Chứng khoán đã đăng ký
C. Chứng khoán đã đăng ký được giao dịch tại (thị trường OTC
D. Cả ba
-
Câu 5:
RSI giảm và cắt đường O từ trên xuống dưới, đây là tín hiệu để:
A. Mua CP
B. Bán CP
C. Không mua bán gì cả vì TT đang biến động
-
Câu 6:
Người X có mức ngại rủi ro là A = 3 và Y có mức ngại rủi ro A = 5 vậy:
A. X có mức bù rủi ro cao hơn Y
B. Y có mức bù rủi ro cao hơn X
C. Không thể so sánh được
-
Câu 7:
Ngân hàng bạn công bố lãi suất gửi tiết kiệm trả trước là 10%/năm, ls này tương đương với lói suất trả sau là:
A. 11%
B. 11,1%
C. 21%
D. Không phương án nào đúng
-
Câu 8:
Một điểm A của 1 chứng khoán nằm phía trên đường thị trường chứng khoán SML thì điểm này biểu thị:
A. TT đánh giá cao A
B. TT đánh giá thấp A
C. Không thể dùng để biết TT đánh giá như thế nào về A từ thông tin trên
-
Câu 9:
Nếu 2 CP có hệ số tương quan lớn hơn 0 thì vẫn có thể kết hợp với nhau thành 1 cặp để tham gia vào 1 DMĐT để giảm rủi ro của DM đó:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 10:
Đối với người quản lý đầu tư trái phiếu chủ động và dự đoán lãi suất sẽ giảm mạnh, người đầu tư đó sẽ thực hiện đầu tư theo chiến thuật sau để tăng lãi suất đầu tư:
A. Mua trái phiếu dài hạn, bán TP ngắn hạn
B. Mua TP ngắn bạn, bán TP dài hạn
C. Không mua bán gì cả vì TT đang phập phù, không ổn định
-
Câu 11:
Việc tăng lãi suất theo yêu cầu sẽ làm cho giảm hệ số P/E của Công ty:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 12:
Khi lãi suất TT tăng thì giá TP giảm, để tính giá trị giảm người ta trừ khỏi giá trị ban đầu ảnh hưởng theo thời gian đáo hạn bình quân điều chỉnh (MD) và theo độ lồi
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 13:
Hình thái dạng trung bình của lý thuyết thị trường hiệu quả cho ta biết giá cả của cổ phiếu:
A. Phản ánh tất cả thông tin về giá chứng khoán trong quá khứ
B. Phản ánh tin tức có thể biết trên thị trường đã được công bố ra công chúng
C. Phản ánh thông tin chung và riêng
-
Câu 14:
Những tuyên bố nào là đúng trong trường hợp lý thuyết thị trường hiệu quả tồn tại:
A. Những sự kiện trong tương lai dự đoán là hoàn toàn chính xác
B. Giá cả chứng khoán phản ánh hoàn toàn những thông tin có thể nhận được
C. Giá cả chứng khoán thay đổi với những lý do không rõ ràng
D. Giá cả chứng khoán không giao động
-
Câu 15:
Mô hình tăng trưởng bất biến cổ tức có thể ứng dụng được nếu mức tăng trưởng cổ tức = 0
A. Đúng
B. Sai
C. Tuỳ thuộc tình huống
-
Câu 16:
Đường thị trường chứng khoán (SML) giống đường thị trường vốn .............. chỗ:
A. Đều biểu thị mối quan hệ giữa rủi ro và lãi suất đầu tư
B. Đều có giá trị lớn hơn không
C. Đều lấy các biến số độc lập là các chỉ tiêu đo rủi ro
D. A và C
-
Câu 17:
Nếu hai cổ phiếu có hệ số tương quan lớn hơn không thì không thể đưa vào với nhau trong danh mục đầu tư để giảm rủi ro của danh mục
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 18:
Đối với người quản lý đầu tư trái phiếu: chủ động và dự đoán lãi suất sẽ giảm mạnh, người đó sẽ thực hiện đầu tư theo chiến thuật sau để tăng lãi đầu tư
A. Mua trái phiếu ngắn hạn, bán trái phiếu dài hạn
B. Mua trái phiếu dài hạn, bán trái phiếu ngắn hạn
C. Không mua bán gì cả vì thị trường đang biến động
-
Câu 19:
Hình thái dạng trung bình của lý thuyết thị trường hiệu quả cho chúng ta biết rằng giá cả của thị trường:
A. Phản ánh tất cả thông tin về giá chứng khoán trong quá khứ (yếu)
B. Phản ánh tất cả tin tức biết được trên thông tin mà những tin tức này đã được công bố ra công chúng (bình thường)
C. Phản ánh tất cả thông tin chung và thông tin riêng (mạnh)
-
Câu 20:
Những tuyên bố nào sau đây trong trường hợp lý thuyết về thị trường hiệu quả tồn tại:
A. Những sự kiện của tương lai có thể dự đoán được với mức hoàn toàn chính xác
B. Giá cả của chứng khoán phản ánh hoàn toàn những thông tin đã nhận được
C. Giá cả của chứng khoán thay đổi với những lý do không rõ ràng
D. Giá cả của chứng khoán không dao động
-
Câu 21:
Nếu một nhà phân tích muốn đánh giá khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (đáo hạn trong vòng 30 ngày) của công ty, trong các hệ số sau đây, hệ số nào được nhà phân tích đó quan tâm nhất:
A. Hệ số thanh toán hiện thời (Curent ratio)
B. Hệ số thanh toán nhanh (Quick ratio)
C. Hệ số vòng quay hàng tồn kho d. Hệ số nợ trên vốn cổ phần
-
Câu 22:
Khi lãi suất thị trường tăng thì người kinh doanh trái phiếu chủ động nên:
A. Mua trái phiếu dài hạn, bán trái phiếu ngắn hạn
B. Mua trái phiếu ngắn hạn, bán trái phiếu dài hạn
C. Không mua, không bán gì cả mà để cơ cấu như cũ vì thị trường đang biến động
-
Câu 23:
Đường thị trường chứng khoán (SML) giống đường thị trường vốn (CML) ở chỗ:
A. Đều biểu thị mối quan hệ giữa rủi ro và lãi suất đầu tư
B. Đều có giá trị lớn hơn không
C. Đều lấy các biến số độc lập là các chỉ tiêu đo rủ ro
D. A và C
-
Câu 24:
Khi dự báo lãi suất thị trường giảm thì người kinh doanh trái phiếu chủ động nên:
A. Mua TP dài hạn, bán TP ngắn hạn
B. Mua TP ngắn hạn, bán TP dài hạn
C. Không mua, không bán gì cả mà để cơ cấu như cũ vì thị trường đang biến động
-
Câu 25:
Khi lãi suất trả sau là 10% thì lãi suất trả trước là:
A. 10%
B. 9.09%
C. 11%
-
Câu 26:
: Sự tăng lên của tỷ lệ cổ tức của công ty và giá trị cổ phiếu của công ty có quan hệ cùng chiều nhau:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 27:
Đường trung bình động (MA20) cắt đường biểu hiện giá CP REE từ dưới lên, đây là tín hiệu khuyên người đầu tư nên:
A. Mua cổ phiếu REE
B. Bán cổ phiếu REE
C. Không mua bán gì cả, vì giá không ổn định
-
Câu 28:
Ngân hàng công bố lãi suất gửi tiết kiệm tháng là 0,6%, lãi này tương đương với lãi suất kép năm là:
A. 7,0%
B. 7,2%
C. 7,4%
D. 7,6%
-
Câu 29:
Đường thị trường chứng khoán (SML) giống đường thị trường vốn (CML) ở chỗ:
A. Đều biểu thị mối quan hệ giữa rủi ro và lãi suất đầu tư
B. Đều có giá trị lớn hơn không
C. Đều lấy các biến số độc lập và các chỉ tiêu do rủi ro
D. A và C
-
Câu 30:
Các chỉ tiêu không đánh giá rủi ro là:
A. Độ lệch chuẩn
B. Phương sai
C. Hệ số bê ta
D. Tất cả đều đúng