500+ câu trắc nghiệm Thị trường tài chính
tracnghiem.net chia sẻ đến bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi Thị trường tài chính dành cho các bạn sinh viên khối ngành kinh tế nhằm giúp bạn có thêm tư liệu ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Nội dung bộ đề xoay quanh những vấn đề chung về thị trường tài chính và các loại thị trường trong thị trường tài chính. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/45 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Sự tăng lên của tỷ lệ cỏ tức của công ty và giá trị cổ phiếu của công ty có quan hệ ngược chiều nhau:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 2:
Đường trung bình động (KA30) cắt đường Vn-Index từ dưới lên đây là tín hiệu khuyên người đầu tư nên:
A. Mua cổ phiếu
B. Bán cổ phiếu
C. Không mua bán gì cả
-
Câu 3:
Ngân hàng bạn công bố lãi suất gửi tiết kiệm 1 năm là 8,4%, lãi suất này tương đương với lãi suất kép 3 năm là:
A. 25,2%
B. 27,1%
C. 27,4%
D. 27,8%
-
Câu 4:
Nếu hai cổ phếu có hệ số tương quan lớn hơn không thì không thể đưa vào với nhau trong danh mục 83 đầu tư để giảm rủi ro của danh mục:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 5:
Đối với người quản lý đầu tư trái phiếu chủ động và dự đoán lãi suất sẽ giảm mạnh, người đầu đó sẽ thực hiện đầu tư theo chiến thuật sau để tăng lãi đầu tư:
A. Mua trái phiếu ngắn hạn, bán trái phiếu dài hạn
B. Mua trái phiếu dài hạn, bán trái phiếu ngắn hạn
C. Không mua bán gì cả vì thị trường đang biến động
-
Câu 6:
Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức của một công ty 10% và có thể duy trì như vậy trong tương lai tỷ lệ chiết khấu thu nhập là 15%. P/E của công ty đang là 5,5. Ta có thể dự báo khả năng trả cổ tức của công ty này từ các thông tin trên là:
A. 40%
B. 25%
C. 20%
D. 7%
-
Câu 7:
Nếu hai cổ phiếu có hệ số quan lớn hơn 0 thì không thể kết hợp với nhau thành 1 cặp để tham gia vào 1 danh mục đầu tư để giam rủi ro của danh mục đó:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 8:
Đối với người quản lý đầu tư trái phiếu chủ động và dự đoán lãi suất sẽ giảm mạnh. Người đầu tư đó sẽ thực hện đầu tư theo chiến thuật sau để tăng khả năng sinh lời:
A. Mua trái phiếu dài hạn, bán trái phiếu ngắn hạn
B. Mua trái phiếu ngắn hạn, bán trái phiếu dài hạn
C. Không mua bán gì cả vì thị trường đang phập phù, không ổn định
-
Câu 9:
Rủi ro trong đầu tư chứng khoán là:
A. Sự mất tiền trong đầu tư chứng khoán
B. Sự không may mắn trong đầu tư chứng khoán
C. Sự không ổn định trong thu nhập khi đầu tư vào chứng khoán
D. A và B
-
Câu 10:
Bạn đnag xem xét đầu tư vào một cổ phiếu cho lợi suất mong đợi là 30% và mức rủi ro là 9%. Mức lợi suất cơ bản mong muốn khi đầu tư vào cổ phiếu này là lãi suất kho bạc 8%. Bạn là người có mức ngại rủi ro là 2. Bạn có đầu tư vào cổ phiếu trên không:
A. Có
B. Không
-
Câu 11:
Sự tăng lên của tỷ lệ cổ tức của công ty và giá trị cổ phiếu của công ty có quan hệ cùng chiều nhau:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 12:
Đường trung bình động (MA20) cắt đường biểu hiện giá CP REE từ dưới lên, đây là tín hiệu khuyên người đầu tư nên:
A. Mua cổ phiếu REE
B. Bán cổ phiếu REE
C. Không mua bán gì cả vì giá không ổn định
-
Câu 13:
Ngân hàng công bố lãi suất gửi tiết kiệm tháng là 0,6%, lãi này tương đương với lãi suất kép năm là:
A. 7,0%
B. 7,2%
C. 7,4%
D. 7,6%
-
Câu 14:
Đường thị trường chứng khoán (SML) giống đường thị trường vốn (CMI) ở chỗ:
A. Đều biểu thị mối quan hệ rủi ro giữa lãi suất và đầu tư
B. Đều có giá trị lớn hơn không c. Dều lấy các biến số độc lập là các chỉ tiêu đo rủi ro d. a và c
C. Đều lấy các biến số độc lập là các chỉ tiêu đo rủi ro
D. A và C
-
Câu 15:
Nếu hai cổ phiếu có hệ số tương quan lớn hơn không thì có thể đưa vào với nhau trong danh mục đầu tư để giảm rủi ro của danh mục:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 16:
Đối với người quản lý đầu tư trái phiếu chủ động và dự đoán lãi suất sẽ tăng mạnh, người đầu tư đó sẽ thực hiện đầu tư theo chiến thuật sau để giảm thiểu thua lỗ đầu tư:
A. Mua trái phiếu ngắn hạn, bán trái phiếu dài hạn
B. Mua trái phiếu dài hạn, bán trái phiếu ngắn hạn
C. Không mua bán gì cả vì thị trường đang biến động
-
Câu 17:
Những nghiên cứu đã chứng tỏ rằng, nếu đầu tư vào những cổ phiếu có P/E thấp là phương pháp tốt để thắng lợi trên thị trường
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 18:
Khi lãi suất thị trường tăng thì giá trái phiếu giảm. Để tính giá trị giảm, người ta trừ khỏi giá trị ban đầu ảnh hưởng theo thời gian đáo hạn bình quân điều chỉnh (MD) và theo độ lồi (convexcio):
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 19:
Ngân hàng bạn đang xem xét để đầu tư vào một cổ phiếu có lợi suất mong đợi là 16%. Lãi suất tín phiếu kho bạc là 7%; Lãi suất đầu tư bình quân của thị trường cổ phiếu là 12%, cổ phiếu đang xem xét có hệ số rủi ro là 2. Bạn khuyên lãnh đạo nên:
A. Đầu tư
B. Không đầu tư
C. Không xác định được và không có lời khuyên
-
Câu 20:
Ngân hàng bạn công bố lãi suất gửi tiết kiệm tháng là 0,8%, lãi suất này tương đương với lãi suất kép năm là:
A. 0,9%
B. 9,6%
C. 10%
D. Hơn 10%
-
Câu 21:
Đường thị trường chứng khoán (SML) giống đường thị trường vốn (CML) ở chỗ:
A. Đều có giá trị lớn hơn không
B. Đều biểu thị mối quan hệ rủi ro và lãi suất đầu tư
C. Đều lấy các biến số độc lập là các chỉ tiêu đo rủi ro
D. B và C
-
Câu 22:
Mức ngại rủi ro của bạn càng thấp thì bạn cần mức bù rủi ro:
A. Càng lớn
B. Càng bé
C. Chúng không có quan hệ gì với nhau
-
Câu 23:
Bạn đang xem xét đầu tư vào một CP cho lợi suất mong đợi là 30%, mức rủi ro là 5%. Mức lợi suất cơ bản mong muốn khi đầu tư vào CP này là LS kho bạc 8%. Bạn là người có mức ngại rủi ro = 2. Bạn có đầu tư vào CP trên không
A. Có
B. Không
-
Câu 24:
Những nghiên cứu đã chứng tỏ rằng, nếu đầu tư vào những CP có P/E thấp là phương pháp tốt để thắng lợi trên thị trường:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 25:
Khi giá thị trường tăng thì giá TP giảm. Để tính giá trị giảm, người ta trừ khỏi giá trị ban đầu ảnh hưởng theo thời gian đáo hạn bình quân điều chỉnh (MD) và theo độ lồi (convexio):
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 26:
Một số rủi ro mà không thể kiểm soát được là:
A. Rủi ro về lãi suất
B. Rủi ro tài chính
C. Rủi ro kinh doanh
D. Tất cả đáp án trên
-
Câu 27:
Một số rủi ro có thể kiểm soát được ở mức độ tương đối là:
A. Rủi ro kinh doanh
B. Rủi ro về lãi suất
C. Rủi vo về sức mua
D. Tất cả đáp án trên
-
Câu 28:
Mô hình tăng trưởng bất biến cổ tức vẫn có thể ứng dụng được nếu mức tăng trưởng cổ tức g = 0
A. Đúng
B. Sai
C. Lúc đúng lúc sai tùy từng trường hợp
-
Câu 29:
Bạn đang xem xét đầu tư vào một cổ phiếu cho lợi suất mong đợi là 38% và mức rủi ro là 15%. Mức lợi suất cơ bản bạn mong muốn khi đầu tư vào cổ phiếu này là lãi suất kho bạc 8,5%. Bạn là người có mức ngại rủi ro A = 2. Bạn có đầu tư vào cổ phiếu trên không?
A. Có
B. Không
C. Không xác định
-
Câu 30:
Ngân hàng dự kiến công bố lãi suất gửi tiết kiệm trả sau là 11% năm. Nếu áp dụng hình thức trả lãi trước thì 11% trên tương đương với mức lãi suất trước là:
A. 10,11%
B. 10%
C. 9,5%
D. 9,4%