500+ câu trắc nghiệm Thị trường tài chính
tracnghiem.net chia sẻ đến bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi Thị trường tài chính dành cho các bạn sinh viên khối ngành kinh tế nhằm giúp bạn có thêm tư liệu ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Nội dung bộ đề xoay quanh những vấn đề chung về thị trường tài chính và các loại thị trường trong thị trường tài chính. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/45 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Số lượng các cổ phiếu được niêm yết tại trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội tính đến ngày 30/12/2008.
A. 165 cổ phiếu
B. 168 cổ phiếu
C. 171 cổ phiếu
D. 174 cổ phiếu
-
Câu 2:
SGDCK Tp. Hồ Chí Minh thực hiện khớp lệnh liên tục từ ngày nào?
A. 20/7/2007
B. 30/7/2007
C. 20/9/2007
D. 30/9/2007
-
Câu 3:
Giao dịch Repo là:
A. Giao dịch mua hoặc bán lại chứng khoán có kì hạn được sử dụng trên TTTC
B. Nhà đầu tư có thể mua và bán chứng khoán của chính mình trong 1 thời gian thoả thuận với Công ty Chứng khoán
C. Nhà đầu tư đi vay tiền và dùng chứng khoán để thế chấp
D. Cả 3 câu trên đều đúng
-
Câu 4:
Cổ đông lớn IFC vừa công bố bán bao nhiêu cổ phiếu STB:
A. Khoảng 20 triệu
B. Khoảng 18 triệu
C. Khoảng 16 triệu
D. Khoảng 14 triệu
-
Câu 5:
Trước cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu, thế giới chứng kiến hiện tượng chưa từng có: Các nước đồng loạt dùng biện pháp …… để ngăn chặn đà suy thoái của kinh tế thế giới.
A. Cắt giảm mạnh lãi suất
B. Thắt chặt tiền tệ
C. Rút lui khỏi thị trường chứng khoán
D. Phá giá đồng nội tệ
-
Câu 6:
Ngày 26/12/2008 Ngân hàng Phát triển Việt Nam đưa vào đấu thầu luợng trái phiếu Chính Phủ trị giá:
A. 600 tỉ đồng
B. 500 tỉ đồng
C. 400 tỉ đồng
D. 300 tỉ đồng
-
Câu 7:
Thị trường OTC lớn nhất ở Mỹ là:
A. NYSE
B. NASDAQ
C. NEWEX
D. EURONEXT
-
Câu 8:
Thị trường nào không làm tăng vốn đầu tư:
A. Thị trường trái phiếu.
B. Thị trường chứng khoán phái sinh
C. Thị trường cổ phiếu.
D. A và B đều đúng
-
Câu 9:
Mối quan hệ giữa thị trường tiền tệ và thị trường ngoại hối biểu hiện qua yếu tố:
A. Lợi tức
B. Lãi suất
C. Thu nhập
D. Cả 3 đều sai
-
Câu 10:
Câu nào sau đây phát biểu sai:
A. Trước khi tiến hành việc chào bán chứng khoán ra công chúng lần đầu, công ty phát hành phải chọn bắt buộc cho mình ít nhất 1 tổ chức phát hành
B. Tại Việt Nam, pháp luật quy định tổ chức bảo lãnh là người nộp hồ sơ xin phép phát hành lên UBCKNN
C. Bảo lãnh phát hành bao gồm tư vấn tài chính và phân phối chứng khoán
D. Cả A,B đều sai
-
Câu 11:
Nhà đầu tư mua 10 trái phiếu có mệnh giá 100 USD, có lai suất danh nghĩa 6%/năm với giá 900 USD.
Vậy hàng năm nhà đầu tư sẽ nhận được tiền lãi là:
A. 60 USD
B. 600 USD
C. 570 USD
D. 500 USD
-
Câu 12:
Các câu nào sau đây đúng với thị trường sơ cấp:
A. Làm tăng lượng vốn đầu tư cho nền kinh tế
B. Làm tăng lượng tiền trong lưu thông
C. Không làm tăng lượng tiền trong lưu thông
D. Giá phát hành do quan hệ cung cầu quyết định
-
Câu 13:
Thị trường thứ cấp là gì?
A. Là nơi các doanh nghiệp hy động vốn trung và dài hạn thông qua việc phát hành cổ phiếu và trái phiếu
B. Là nơi mua bán các loại chứng khoán kém chất lượng
C. Là nơi mua bán các chứng khoán đa phát hành
D. Là thị trường chứng khoán kém phát triển
-
Câu 14:
Hình thức bảo lãnh mà trong đó các nhà bảo lãnh phát hành cam kết sẽ mua toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành cho dù họ có thể bán hết hay không được gọi là:i phiếu đều được hưởng:
A. Bảo lãnh tất cả hoặc không
B. Bảo lãnh với cố gắng tối đa
C. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn
D. Bảo lãnh với hạn mức tối thiểu
-
Câu 15:
Quỹ đầu tư chứng khoán dạng mở là quỹ:
A. Có chứng chỉ được niêm yết trên thị trường chứng khoán
B. Liên tục phát hành chứng chỉ quỹ
C. Không mua lại chứng chỉ quỹ
D. Chỉ phát hành chứng chỉ quỹ một lần
-
Câu 16:
Quỹ đầu tư chứng khoán dạng đóng là quỹ:
A. Phát hành chứng chỉ quỹ nhiều lần
B. Có thể được niêm yết chứng chỉ quỹ trên thị trường chứng khoán
C. Được quyền mua lại chứng chỉ quỹ từ nhà đầu tư
D. Được quyền phát hành bổ sung ra công chứng
-
Câu 17:
Mục đích phân biệt phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng là:
A. Để dễ dàng quản lý
B. Để bảo vệ công chúng đầu tư
C. Để thu phí phát hành
D. Để dễ dàng huy động vốn
-
Câu 18:
Thị trường chứng khoán là một bộ phận của:
A. Thị trường tín dụng
B. Thị trường liên ngân hàng
C. Thị trường vốn
D. Thị trường mở
-
Câu 19:
Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết phải công bố thông tin bất thường trong thời gian:
A. 10 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra
B. 24 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra
C. 30 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra
D. 14 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra
-
Câu 20:
Người hành nghề kinh doanh chứng khoán được:
A. Được tự do mua, bán cổ phiếu ở mọi nơi
B. Chỉ được mở tài khoản giao dịch cho mình tại công ty chứng khoán nơi làm việc
C. Sở hữu không hạn chế số cổ phiếu biểu quyết của một tổ chức phát hành
D. Làm giám đốc một công ty niêm yết
-
Câu 21:
Giao dịch theo phương pháp khớp lệnh ở Việt Nam quy định đơn vị yết giá đối với những cổ phiếu có mức giá dưới 50.000 đồng là:
A. 100 đ
B. 200 đ
C. 300 đ
D. 500 đ
-
Câu 22:
Doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa thực hiện bán đấu giá cổ phiếu lần đầu ra công chúng bắt buộc phải thực hiện đấu giá qua trung tâm giao dịch chứng khoán nếu khối lượng cổ phần bán ra công chúng có giá trị:
A. 10 tỷ đồng trở lên
B. Từ 1 đến 10 tỷ
C. 5 tỷ đồng trở lên
D. Tùy doanh nghiệp có muốn thực hiện đấu giá qua trung tâm hay không
-
Câu 23:
Khi nhà đầu tư mua cổ phần qua đấu giá tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, nhà đầu tư phải đặt cọc:
A. 10% giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm
B. 15% giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm
C. 5% giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm
D. Không phải đặt cọc
-
Câu 24:
Khi thực hiện bán cổ phần của doanh nghiệp nhà nước, cổ đông chiến lược được phép mua:
A. Tối đa 20% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 20% so với giá đấu bình quân
B. Tối đa 25% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 20% so với giá đấu bình quân
C. Tối đa 25% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 25% so với giá đấu bình quân
D. Tối đa 20% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 25% so với giá đấu bình quân
-
Câu 25:
Biên độ dao động giá trên thị trường chứng khoán Việt Nam do:
A. Bộ trưởng Bộ tài chính quy định
B. Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quy định
C. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định
D. Giám đốc Trung tâm Giao dịch Chứng khoán quy định
-
Câu 26:
Đối tượng công bố thông tin thị trường chứng khoán gồm:
A. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết
B. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ
C. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ, công ty chứng khoán
D. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ, công ty chứng khoán, trung tâm giao dịch
-
Câu 27:
Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát của công ty niêm yết phải nắm giữ:
A. Ít nhất 20% vốn cổ phần của Công ty
B. Ít nhất 20% vốn cổ phần trong vòng 3 năm kể từ ngày niêm yết
C. Ít nhất 50% số cổ phiếu do mình sở hữu trong 3 năm kể từ ngày niêm yết
D. Ít nhất 30% số cổ phiếu do mình sở hữu trong 3 năm kể từ ngày niêm yết
-
Câu 28:
Việc phân phối cổ phiếu niêm yết phải:
A. Theo giá bán được xác định trong bản cáo bạch đã đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
B. Theo giá thỏa thuận với nhà đầu tư
C. Theo giá thị trường qua đấu giá
D. Theo giá ưu đãi do Hội đồng quản trị của công ty phát hành quyết định.
-
Câu 29:
Nhà đầu tư đặt lệnh mua bán chứng khoán niêm yết tại:
A. Ủy ban Chứng khoán
B. Trung tâm Giao dịch chứng khoán
C. Công ty chứng khoán
-
Câu 30:
Hình thức bảo lãnh phát hành trong đó đợt phát hành sẽ bị hủy bỏ nếu toàn bộ chứng khoán không bán được hết, gọi là:
A. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn
B. Bảo lãnh với cố gắng tối đa
C. Bảo lãnh tất cả hoặc không
D. Tất cả các hình thức trên