500+ câu trắc nghiệm Thị trường tài chính
tracnghiem.net chia sẻ đến bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi Thị trường tài chính dành cho các bạn sinh viên khối ngành kinh tế nhằm giúp bạn có thêm tư liệu ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Nội dung bộ đề xoay quanh những vấn đề chung về thị trường tài chính và các loại thị trường trong thị trường tài chính. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/45 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Các công ty tài chính ở Việt Nam được bảo lãnh phát hành tín phiếu kho bạc.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 2:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan quản lý thị trường trái phiếu.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 3:
Bộ tài chính tăng thu ngân sách nhằm theo đuổi chính sách tài chính mở rộng.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 4:
Một đợt phát hành tín phiếu kho bạc Việt Nam, mệnh giá 100 000 đồng, lãi suất phát hành là 4,5% và giá bán là 98 890 đồng. Hãy cho biết tín phiếu có thời hạn bao nhiêu ngày?
A. 90 ngày
B. 91 ngày
C. 93 ngày
D. 94 ngày
-
Câu 5:
Căn cứ vào thời gian luân chuyển vốn thì thị trường tài chính bao gồm:
A. Thị trường hối đoái, thị trường liên bang
B. Thị trường tiền tệ, thị trường vốn
C. Thị trường giao ngay, thị trường giao sau
D. Thị trường sơ cấp, thị trường thứ cấp
-
Câu 6:
Các quỹ đầu tư trên thị trường chứng khoán VN
A. Đều là quỹ đóng
B. Đều là quỹ mở
C. Bao gồm cả quỹ đóng và quỹ mở
D. Tất cả đều sai
-
Câu 7:
Phiên giao dịch đầu tiên của thị trường chứng khoán Việt Nam được thực hiện vào ngày tháng năm nào?
A. 1/1/2000
B. 28/07/2000
C. 27/08/2000
D. 20/07/2000
-
Câu 8:
Trái phiếu được phát hành trên những khoản nợ vay là:
A. MBS
B. CDS
C. ROA
D. P/E
-
Câu 9:
Với mỗi Quyền ưu tiên mua trước (Right) được mua 1 cổ phiếu với giá ấn định là 20 000đ trong tháng 1. Giá CP trên thị trưòng tháng 12 là 40 000đ. Nếu có vốn 20 triệu đồng mua 500 CP hoặc mua 1000 Rights. Khi giá từ 40 000đ tăng lên 60000đ thì sẽ có lợi nhuận bao nhiêu trong 2 trường hợp trên:
A. +10 triệu/ +20 triệu
B. +10 triệu/ +40 triệu
C. -5riệu/ -10 triệu
D. -5triệu/ -20 triệu
-
Câu 10:
Thị trường OTC (Over the Counter Market) là thị trường:
A. Mua bán các chứng khoán đã niêm yết qua mạng máy tính diện rộng
B. Được các hiệp hội kinh doanh chứng khoán điều hành và giám sát
C. Mua bán các loại chứng khoán giữa các công ty chứng khoán với nhau
D. Mua bán chứng khoán qua các quầy giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán
-
Câu 11:
Vai trò của ngân hàng thương mại trong hệ thống tài chính:
A. Trung gian tài chính
B. Chủ thể đi vay
C. Chủ thể cho vay
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 12:
Căn cứ vào đối tượng tham gia trên thị trường, thị trường tiền tệ bao gồm
A. Thị trường liên ngân hàng, thị trường vốn ngắn hạn
B. Thị trường vốn ngắn hạn, thị trường hối đoái
C. Thị trường trái phiếu, thị trường các công cụ chứng khoán phái sinh
D. Đáp án A và C
-
Câu 13:
Cơ cấu thị trường vốn bao gồm:
A. Thị trường chứng khoán, thị trường liên ngân hàng, thị trường mở
B. Thị trường chứng khoán, thị trường cho thuê tài chính, thị trường cho vay thế chấp
C. Thị trường chứng khoán, thị trường hối đoái, thị trường tín dụng dài hạn
D. Thị trường chứng khoán, thị trường sơ cấp, thị trường thứ cấp
-
Câu 14:
Trong các nhận định sau nhận định nào đúng:
A. Thị trường thứ cấp tạo tính thanh khoản cao hơn cho chứng khoán đã phát hành ở thị trường sơ cấp
B. Các công cụ tài chính có lãi suất càng cao thì rủi ro càng lớn
C. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn có mối quan hệ bổ sung và tương hỗ lẫn nhau
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 15:
Tại thị trường nào doanh nghiệp phát hành cổ phiếu có thể thu được thặng dư vốn cổ phần:
A. Thị trường sơ cấp hoặc thị trường thứ cấp
B. Thị trường sơ cấp
C. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
D. Thị trường thứ cấp
-
Câu 16:
Sắp xếp các loại tài sản tài chính sau theo thứ tự tính lỏng giảm dần: tín phiếu kho bạc(1), séc(2), trái phiếu chính phủ(3), cổ phiếu(4)
A. 2, 1, 3, 4
B. 1, 2, 3, 4
C. 1, 3, 4, 2
D. 4, 3, 2, 1
-
Câu 17:
Đặc điểm nào sau đây không phải đặc điểm của thị trường thứ cấp
A. Giá chứng khoán do cung cầu quyết định
B. Có thể mua bán chứng khoán nhiều lần trên thị trường thứ cấp
C. Bao gồm sở giao dịch chứng khoán & OTC
D. Sự duy chuyển vốn từ nhà đầu tư sang nhà phát hành
-
Câu 18:
Các công cụ tài chính phái sinh bao gồm 4 công cụ chính là:
A. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng giao sau, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn
B. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hóan đổi, hợp đồng mua bán hàng hóa
C. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng giao sau, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hoán đổi
D. Hợp đồng giao sau, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hoán đổi
-
Câu 19:
Công ty A trả lãi cổ đông 5000 VNĐ/cp/năm và dự định sẽ duy trì mức chia lãi nay cho những năm sắp tới. Nếu tỷ suất lợi tức mong đợi là 10%/năm. Tính hiện giá của cổ phiếu công ty A.
A. 45000 VNĐ
B. 50000 VNĐ
C. 55000 VNĐ
D. Kết quả khác
-
Câu 20:
Công ty A trả lãi cổ đông 5000 VNĐ/cp/năm và dự định sẽ duy trì mức chia lãi nay cho những năm sắp tới. Nếu tỷ suất lợi tức mong đợi là 10%/năm. Tính hiện giá của cổ phiếu công ty A.
A. 45000 VNĐ
B. 50000 VNĐ
C. 55000 VNĐ
D. Kết quả khác
-
Câu 21:
Công ty A trả lãi cổ đông 5000 VNĐ/cp/năm và dự định sẽ duy trì mức chia lãi nay cho những năm sắp tới. Nếu tỷ suất lợi tức mong đợi là 10%/năm. Tính giá của cổ phiếu công ty A năm tiếp.
A. 45000 VNĐ
B. 50000 VNĐ
C. 55000 VNĐ
D. Kết quả khác
-
Câu 22:
Công ty A hiện đang chia cổ tức là 3 USD/cp/năm. Cổ tức dự định tăng 10%/năm trong các năm tiếp theo. Nếu tỷ suất lợi tức kỳ vọng của nhà đầu tư là 15%/năm. Tính hiện giá của cổ phiếu công ty A.
A. 60 USD
B. 64 USD
C. 66 USD
D. Kết quả khác
-
Câu 23:
Công ty A dự định chia cổ tức là 5 USD/cp/năm cho năm tiếp theo kể từ bây giờ. Tiền cổ tức dự định tăng 12%/năm cho các năm tiếp theo. Nếu tỷ suất lợi tức kỳ vọng của nhà đầu là 17%/năm. Tính hiện giá của cổ phiếu công ty A.
A. 95 USD
B. 100 USD
C. 105 USD
D. Kết quả khác
-
Câu 24:
Công ty A dự định chia cổ 5 USD/cp/năm cho 2 năm tiếp theo và cổ tức sẽ tăng 15%/năm trong năm thứ 3 và 4. Và sau đó hạ xuống rồi duy trì ở mức 10%/năm. Tỷ suất lợi tức mong đợi của nhà đầu tư là 12%/năm. (lấy tròn 2 chữ số thập phân).
A. 245,52 USD
B. 247,88 USD
C. 250,22 USD
D. Kết quả khác
-
Câu 25:
Trái phiếu Cty X có mệnh giá 1000 USD, thời gian đáo hạn 20 năm, lãi suất thị trường 10%/năm. Tính PV.
A. 148,64 USD
B. 150.23 USD
C. 136.78 USD
D. 144.12 USD
-
Câu 26:
Trái phiếu cty X có mệnh giá 1000 USD thời gian đáo hạn 15 năm, lãi suất danh nghĩa 9%/năm. Giả sử lãi suất thị trường là 12%/năm. Cty hứa hoàn trái với giá 1200 USD khi đáo hạn. Tính hiện giá.
A. 795,68 USD
B. 832,22 USD
C. 813,55 USD
D. Tất cả đều sai
-
Câu 27:
Trong 5 năm đầu tốc độ tăng trưởng cổ tức là 20%, từ năm thứ sáu trở đi tăng bình quân là 6%. Cổ tức được chia là 5 USD/cp. Lãi suất thị trường là 15%/năm. Tính thị giá của cp.
A. 101.3 USD
B. 95.55 USD
C. 109.2 USD
D. Tất cả đều sai
-
Câu 28:
Cty phát hành trái phiếu mệnh giá 1000 USD, lãi suất 15%/năm. Thời gian đáo hạn là 20 năm. Lãi suất đang lưu hành là 12%/năm. Tính hiện giá nếu lãi được trả định kỳ là nửa năm/lần.
A. 1380.3 USD
B. 1225.69 USD
C. 1384.86 USD
D. Tất cả đều sai
-
Câu 29:
Tổng số cổ phiếu được niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh tính đến ngày 30/12/2008.
A. 165 cổ phiếu
B. 171 cổ phiếu
C. 177 cổ phiếu
D. 180 cổ phiếu
-
Câu 30:
Thị trường giao dịch chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh chính thức khai trương và đi vào vận hành vào ngày nào?
A. 20/8/2000
B. 25/7/2000
C. 20/7/2000
D. 25/8/2000