500+ câu trắc nghiệm Thị trường tài chính
tracnghiem.net chia sẻ đến bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi Thị trường tài chính dành cho các bạn sinh viên khối ngành kinh tế nhằm giúp bạn có thêm tư liệu ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Nội dung bộ đề xoay quanh những vấn đề chung về thị trường tài chính và các loại thị trường trong thị trường tài chính. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/45 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Lệ phí:
A. Là khoản thu bắt buộc đối với các pháp nhân và thể nhân
B. Là khoản thu mang tính chất bù đắp một phần chi phí thường xuyên và bất thường (->Phí)
C. Là khoản thu không mang tính hoàn trả trực tiếp
D. Là khoản thu không bắt buộc đối với các pháp nhân và thể nhân
-
Câu 2:
Phí và lệ phí là khoản thu của NSNN nhằm:
A. Bù đắp được chi phí do đó tối đa hóa gánh nặng phải bù đắp từ thu thuế; tối thiểu hóa nguồn thu; và kiểm soát được nhu cầu sử dụng
B. Bù đắp được chi phí do đó tối thiểu hóa gánh nặng phải bù đắp từ thu thuế; tối đa hóa nguồn thu; và đảm bảo công bằng cho người nộp thuế.
C. Bù đắp được chi phí do đó tối thiểu hóa gánh nặng phải bù đắp từ thuế; Tối đa hóa nguồn thu; và kiểm soát được nhu cầu sử dụng
D. Tất cả đều sai
-
Câu 3:
Nguyên nhân gây bội chi ngân sách có thể do:
A. Nền kinh tế suy thoái; ảnh hưởng bởi chiến tranh hoặc thiên tai.
B. Nhà nước không sắp xếp nhu cầu chi tiêu cho phù hợp.
C. Cơ cấu chi tiêu và đầu tư không hợp lý; không có biện pháp thích hợp để khai thác đủ nguồn lực và nuôi dưỡng nguồn thu cho hợp lý.
D. Tất cả các phương án trên đều đúng
-
Câu 4:
Tín phiếu kho bạc:
A. Là chứng chỉ ghi nợ do kho bạc phát hành, có thời hạn dưới 12 tháng được phát hành để huy động vốn nhằm giải quyết sự mất cân đối tiền mặt tạm thời của ngân sách trong năm tài chính.
B. Là chứng chỉ ghi nợ do Kho bạc phát hành, có thời hạn dưới 12 thàng được phát hành để huy động vốn nhằm giải quyết bội chi ngân sách đã được quốc hội phê chuẩn.
C. Là chứng chỉ ghi nợ do Kho bạc phát hành, có thời hạn từ 12 tháng trở lại được phát hành đề huy động vốn nhằm giải quyết sự mất cân đối tiền mặt tạm thời của ngân sách trong năm tài chính.
D. Là chứng chỉ ghi nợ do Kho bạc phát hành, có thời hạn dưới 1 năm, được phát hành để huy động vốn nhằm giải quyết sự mất cân đối thu chi tiền mặt tạm thời trong năm tài chính.
-
Câu 5:
Thuế:
A. Là khoản đóng góp không mang tính chất bắt buộc
B. Không mang tính hoàn trả trực tiếp
C. Là khoản đóng góp mang tính chất bắt buộc, có tính hoàn trả trực tiếp
D. Là khoản đóng góp nhằm bù đắp một phần chi phí thường xuyên và bất thường và có tính hoàn trả trực tiếp (=>Phí)
-
Câu 6:
Nguyên tắc cân đối ngân sách của Nhà nước Việt Nam:
A. Tổng thu về thuế, phí và lệ phí phải lớn hơn tổng số chi thường xuyên
B. Tổng thu về thuế, phí và lệ phí phải lớn hơn tổng số chi thường xuyên và dành một phần tích lũy cho chi thường xuyên
C. Tổng thu về thuế, phí và lệ phí phải lớn hơn tổng số chi đầu tư phát triển và dành một phần tích lũy cho chi thường xuyên.
D. Tổng thu về thuế, phí và lệ phí phải lớn hơn tổng số chi thường xuyên và dành một phần tích lũy cho đầu tư phát triển
-
Câu 7:
Theo đặc điểm kinh tế, chi NSNN được phân thành:
A. Chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển
B. Chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển, chi dự án dài hạn
C. Chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển, chi dự án trung và dài hạn
D. Chi thường xuyên và chi dự án trung và dài hạn, chi dự án đã dự toán hằng năm
-
Câu 8:
Bản chất của tài chính doanh nghiệp là hệ thống những ……… dưới hình thái giá trị phát sinh trong quá trình hình thành, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp nhằm phục vụ cho các hoạt động của doanh nghiệp và góp phần đạt được mục tiêu của doanh nghiệp:
A. Quan hệ xã hội
B. Quan hệ kinh tế
C. Quan hệ mật thiết
D. Quan hệ tiền tệ
-
Câu 9:
Cấu thành đầy đủ của vốn lưu động là:
A. Vốn bằng tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn, phải thu ngắn hạn, giá trị tài sản cố định
B. Vốn bằng tiền, đầu tư tài chính dài hạn, hàng tồn kho, các khoản thu ngắn hạn
C. Vốn bằng tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác
D. Đầu tư tài chính ngắn hạn, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác
-
Câu 10:
Để đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp, người ta đem so sánh giá trị của các tài sản có tính lỏng cao với:
A. Nợ phải trả
B. Tổng nguồn vốn
C. Nợ ngắn hạn
D. Nguồn vốn dài hạn
-
Câu 11:
Chức năng của tài chính doanh nghiệp
A. Chức năng huy động vốn, chức năng phân phối thu nhập, chức năng kiểm tra.
B. Chức năng huy động vốn, chức năng phân phối thu nhập, chức năng tạo vốn.
C. Chức năng huy động, chức năng phân phối và tổ chức thu nhập
D. Tất cả các phương án đều đúng
-
Câu 12:
Vai trò của TCDN
A. Đảm bảo đủ nguồn vốn cho doanh nghiệp hoạt động
B. Huy động vốn với chi phí thấp
C. Sử dụng có hiệu quả các nguồn tài trợ
D. Tất cả các phương án đều đúng
-
Câu 13:
Vốn và tài sản có mối quan hệ mật thiết với nhau, vốn của doanh nghiệp là:
A. Giá trị tài sản của doanh nghiệp được biểu hiện bằng tiền
B. Nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp
C. Nguồn vốn góp phần gia tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
D. Giá trị nguồn vốn biểu hiện bên ngoài của doanh nghiệp
-
Câu 14:
Đặc điểm của tài sản lưu động:
A. Chỉ tham gia một chu kỳ sản xuất kinh doanh và không thay đổi về mặt hình thái
B. Toàn bộ giá trị tài sản của TSLĐ được chuyển dịch nhiều lần vào sản phẩm và được bù đắp toàn bộ khi sản phẩm được tiêu thụ.
C. Căn cứ vào vòng tuần hoàn của tài sản, tài sản lưu động gồm tiền, các khoản phải thu, hàng tồn kho và TSLĐ khác
D. Tất cả các phương án đều đúng
-
Câu 15:
Đặc điểm của tài sản cố định:
A. Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và không thay đổi về mặt hình thái
B. Toàn bộ giá trị tài sản của TSLĐ được chuyển dịch nhiều lần vào sản phẩm và được bù đắp dưới dạng tiền thu bán sản phẩm
C. TSCĐ có thời hạn sử dụng từ 1 năm trở lên và giá trị sử dụng theo quy định tối thiểu là 20 triệu đồng
D. Tất cả các phương án đều đúng
-
Câu 16:
Phát biểu nào sau đây đúng nhất:
A. NHTM là loại hình ngân hàng hoạt động vì mục đích lợi nhuận
B. NHTM là loại hình ngân hàng hoạt động không vì mục đích lợi nhuận thông qua việc kinh doanh các khoản vốn ngắn hạn.
C. NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ tín dụng có vị trí quan trọng nhất trong nền kinh tế thị trường ở các nước phát triển.
D. Thời kì đầu các NHTM chỉ thực hiện hoạt động nhận tiền gửi không kì hạn và cho vay ngắn hạn.
-
Câu 17:
Dựa vào chiến lược kinh doanh có:
A. Ngân hàng hội sở
B. Ngân hàng vừa bán buôn vừa bán lẻ
C. Ngân hàng thương mại nhà nước
D. Ngân hàng liên doanh
-
Câu 18:
Ngân hàng ABC là ngân hàng thương mại Việt Nam, hiện cổ phiếu của ngân hàng đang niêm yết tại Hose:
A. Ngân hàng ABC là ngân hàng thương mại cổ phần nhà nước
B. Ngân hàng ABC là ngân hàng thương mại cổ phần tư nhân
C. Ngân hàng ABC là ngân hàng thương mại cổ phần
D. Ngân hàng ABC là ngân hàng thương mại nước ngoài
-
Câu 19:
Việc huy động các nguồn vốn từ các chủ thể tiết kiệm có vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế thể hiện chức năng nào của ngân hàng thương mại
A. Chức năng trung gian tín dụng
B. Chức năng trung gian thanh toán
C. Chức năng cung cấp các dịch vụ tài chính
D. Cả A và C đều đúng
-
Câu 20:
Qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại tạo lợi ích gì cho nền kinh tế?
A. Thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng, phát triển
B. Biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh.
C. Thỏa mãn nhu cầu vốn để kinh doanh cho người vay, tiết kiệm thời gian, sức lực trong việc tìm kiếm nơi cung ứng vốn
D. Tập hợp các khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của người gửi và cung cấp dịch vụ thanh toán tiện lợi
-
Câu 21:
Hoạt động ngân hàng theo quy định của Việt Nam là:
A. Kinh doanh tiền tệ
B. Làm dịch vụ ngân hàng như nhận tiền gửi và cấp tín dụng
C. Cung ứng dịch vụ thanh toán
D. Tất cả các câu trên đều đúng
-
Câu 22:
Với số tiền gửi ban đầu là 5.000, NHTM có thể tạo ra số tiền gửi không kỳ hạn là bao nhiêu nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 5% (với giả định, ngân hàng sử dụng toàn bộ số tiền huy động sau khi trích lập dự trữ đều có thể cho vay và toàn bộ số tiền khách hàng vay đều gởi vào tài khoản ngân hàng)
A. Gấp 10 lần
B. Gấp 20 lần
C. 25 lần
D. Chưa đủ thông tin để xác định
-
Câu 23:
Nguồn vốn tự có của ngân hàng là tấm đệm giúp ngân hàng chống lại:
A. Rủi ro thanh toán
B. Rủi ro thị trường
C. Rủi ro thu nhập
D. Rủi ro phá sản
-
Câu 24:
Đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại, rủi ro nảo được xem là rủi ro tiềm tàng và nguy hiểm nhất
A. Rủi ro tín dụng
B. Rủi ro lãi suất
C. Rủi ro thị trường
D. Rủi ro phá sản
-
Câu 25:
Ngân hàng phát hành trái phiếu để huy động vốn phục vụ hoạt động kinh doanh
A. Là nghiệp vụ tài sản nợ
B. Là nghiệp vụ tài sản có
C. Là nghiệp vụ ngoại bảng
D. Là nghiệp vụ sử dụng vốn
-
Câu 26:
Nghiệp vụ nào sau đây là nghiệp vụ tài sản có của ngân hàng thương mại:
A. Cho vay phục vụ sinh hoạt tiêu dùng
B. Phát hành kỳ phiếu
C. Nhận tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn của khách hàng
D. Tất cả các phương án trên đều đúng
-
Câu 27:
Nghiệp vụ ngoại bảng gồm:
A. Nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng, nghiệp vụ tiền gửi, nghiệp vụ thanh toán ngân quỹ
B. Các nghiệp vụ cam kết tín dụng, nghiệp vụ bảo lãnh, nghiệp vụ hoa hồng
C. Nghiệp vụ theo dõi bảo đảm tín dụng, nghiệp vụ bảo lãnh, cho vay
D. Nghiệp vụ đầu tư, nghiệp vụ thiết lập dự trữ, nghiệp vụ thanh toán ngân quỹ