500+ câu trắc nghiệm Thị trường tài chính
tracnghiem.net chia sẻ đến bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi Thị trường tài chính dành cho các bạn sinh viên khối ngành kinh tế nhằm giúp bạn có thêm tư liệu ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Nội dung bộ đề xoay quanh những vấn đề chung về thị trường tài chính và các loại thị trường trong thị trường tài chính. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/45 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Thị trường tài chính bao gồm:
A. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn
B. Thị trường hối đoái và thị trường vốn
C. Thị trường chứng khoán và thị trường tiền tệ
D. Thị trường thuê mua và thị trường bảo hiểm
-
Câu 2:
Chức năng của thị trường tài chính là
A. Dẫn vốn từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn
B. Hình thành giá các tài sản, tài chính
C. Tạo tính thanh khoản cho tài sản tài chính
D. Tất cả các chức năng trên.
-
Câu 3:
Một công ty phát hành trái phiếu chuyển đổi mệnh giá là 1 000 000 VND và đang được mua bán trên thị trường với giá 1 100 000 VND. Trái phiếu đó được chuyển đổi sang cổ phiếu thường với giá 12 500 VND mỗi cổ phiếu. Vậy trái phiếu chuyển đổi đó được đổi thành bao nhiêu cổ phiếu thường.
A. 80
B. 105
C. 90
D. 100
-
Câu 4:
Trái phiếu Zero Coupon do Kho bạc phát hành, mệnh giá 1000 USD thời hạn còn lại 10 năm được giao dịch ở mức giá 650 USD, Trái phiếu zero coupon mệnh giá 1.000 USD do công ty A có xếp hạng tín nhiệm của S&P là AAA phát hành, thời hạn còn lại 10 năm được giao dịch ở mức giá 559 USD. Mức bù rủi ro (Risk Premium) của trái phiếu A sẽ gần nhất với:
A. 100 điểm
B. 140 điểm
C. 120 điểm
D. 160 điểm
-
Câu 5:
Trái phiếu coupon thời hạn 10 năm, mệnh giá 1.000 USD, lãi suất coupon 10%, trả lãi hàng năm được bán với giá 900 USD. Lợi suất đáo hạn (YTM) của trái phiếu này sẽ gần nhất với:
A. 9%
B. 10,5%
C. 10%
D. 11,75%
-
Câu 6:
Đối với trái phiếu bán với giá cao hơn mệnh giá:
A. Lợi suất coupon = lợi suất hiện hành = Lợi suất đáo hạn
B. Lợi suất coupon < lợi suất hiện hành < Lợi suất đáo hạn
C. Lợi suất coupon > lợi suất hiện hành > Lợi suất đáo hạn
D. Lợi suất coupon > lợi suất hiện hành < Lợi suất đáo hạn
-
Câu 7:
Công ty X có ý định mua một chiếc xe vận tải trị giá 67,064 USD. Vì không có đủ năng lực tài chính để thanh toán khoản tiền này ngay bây giờ nên X thoả thuận với Công ty cho thuê tài chính A một phương thức trả nợ như sau: X trả ngay bây giờ 15,000USD, và bắt đầu năm tới sẽ trả tiếp 10,000 USD mỗi năm trong vòng 7 năm. Mức lãi suất mà Công ty X phải trả cho khoản vay là…
A. 7%
B. 8%
C. 7,5%
D. Tất cả đều sai
-
Câu 8:
Theo nhận định đáng tin cậy, do nguy cơ suy thoái kinh tế, NHNN sẽ thực thi chính sách tiền tệ nới lỏng để kích thích nền tinh tế. Theo bạn phát biểu nào sau đây là chính xác nhất.
A. Giá trái phiếu dài hạn tăng mạnh nhất
B. Giá trái phiếu dài hạn giảm mạnh nhất
C. Giá trái phiếu ngắn hạn tăng mạnh nhất
D. Giá trái phiếu ngắn hạn giảm mạnh nhất
-
Câu 9:
Trái phiếu coupon thời hạn 5 năm, mệnh giá 10.000USD, lãi suất coupon 12%/ năm, định kỳ trả lãi hàng năm, được bán với giá 9.000 USD. Lợi suất hiện hành (Current Yield) của trái phiếu sẽ gần nhất với:
A. 12 %
B. 11.33%
C. 13.33%
D. 10%
-
Câu 10:
(I) Trái phiếu có quyền mua lại phải có lãi suất cao hơn so với trái phiếu không có quyền mua lại tương đương;
(II) Trái phiếu chuyển đổi hấp dẫn hơn đối với các nhà đầu tư và được bán với giá cao hơn so với trái phiếu không chuyển đổi tương đương.
A. (I) đúng, (II) sai
B. (I) sai; (II) đúng
C. (I), (II) đúng
D. (I), (II) sai
-
Câu 11:
Nhà đầu tư mua chứng chỉ tiền gửi có mệnh giá 100 triệu, kỳ hạn 273 ngày, thời hạn còn lại là 183 ngày, lãi suất là 6%/năm (lãi không nhập gốc và trả khi đáo hạn; cơ số ngày 1 năm là 360). Giá mua là 96 triệu đồng. Trong năm tới lạm phát dự kiến là 5.6%/năm. Lãi suất thực của khoản đầu tư gần với:
A. 2.85%/năm
B. 14,05%/năm
C. 3,25%/năm
D. 6,97%/năm
-
Câu 12:
Tín phiếu kho bạc có mệnh giá 1.000.000 đồng, được bán theo hình thức chiết khấu, lãi suất 8%/năm, kỳ hạn 90 ngày. Giá bán tín phiếu sẽ là:
A. 1.000.000 đồng
B. 871.000 đồng
C. 980.656 đồng
D. 983.000 đồng
-
Câu 13:
Trong phiên chào bán 6 000 tỉ đồng Tín phiếu kho bạc, lãi suất 5,5%/năm theo hình thức đấu thầu không cạnh tranh, Ngân hàng A dự thầu 2 400 tỉ đồng, biết tổng khối lượng dự thầu là 12000 tỉ đồng với 10 tổ chức tham gia dự thầu. Khối lượng trúng thầu của Ngân hàng A:
A. 600 tỉ đồng
B. 1200 tỉ đồng
C. 300 tỷ đồng
D. Không đủ dữ liệu
-
Câu 14:
Kho Bạc Nhà Nước Việt Nam đấu thầu chào bán 6 000 tỉ đồng trái phiếu kho bạc theo phương thức đấu thầu cạnh tranh lãi suất, phân bổ thầu sẽ ưu tiên theo:
A. Mức lãi suất dự thầu từ cao xuống thấp.
B. Mức lãi suất dự thầu từ thấp lên cao.
C. Phân bổ theo tỉ lệ khối lượng đặt thầu
D. Tùy thuộc vào Ngân hàng nhà nước.
-
Câu 15:
Sắp xếp các công cụ nợ ở Việt Nam sau đây theo mức rủi ro tín dụng tăng dần?
A. Tín phiếu kho bạc; repo tín phiếu kho bạc; chứng chỉ tiền gửi; thương phiếu
B. Thương phiếu; chứng chỉ tiền gửi; hợp đồng repo tín phiếu kho bạc; tín phiếu kho bạc
C. Chứng chỉ tiền gửi; thương phiếu; hợp đồng repo tín phiếu kho bạc, tín phiếu kho bạc
D. Chứng chỉ tiền gửi; repo tín phiếu kho bạc; thương phiếu; tín phiếu kho bạc
-
Câu 16:
Ngân hàng trung ương không là chủ thể:
A. Phát hành tiền giấy
B. Phát hành tín phiếu kho bạc
C. Phát hành tín phiếu ổn định tiền tệ
D. Cho vay hỗ trợ thanh toán
-
Câu 17:
Thước đo nào sau đây phản ánh hợp lý tỷ suất sinh lợi của tín phiếu kho bạc phát hành dưới hình thức chiết khấu?
A. Lợi suất chiết khấu tính trên mệnh giá
B. Lợi suất tương đương của tín phiếu
C. Lãi suất thị trường liên ngân hàng
D. Lãi suất chỉ đạo của Bộ tài chính
-
Câu 18:
Quyền bán lại trái phiếu được thực hiện khi:
A. Lãi suất thị trường và giá trị của trái phiếu tăng
B. Lãi suất thị trường tăng và giá trị của trái phiếu giảm
C. Lãi suất thị trường giảm và giá trị của trái phiếu tăng
D. Lãi suất thị trường và giá trị của trái phiếu giảm
-
Câu 19:
Sự khác nhau giữa nghiệp vụ cho vay cầm cố giấy tờ có giá và hợp đồng mua lại (Repo) chủ yếu ở:
A. Thời hạn của khoản vay
B. Công cụ dùng làm tài sản đảm bảo
C. Lãi suất khoản vay
D. Quyền sở hữu tài sản đảm bảo.
-
Câu 20:
Loại lãi suất nào sau đây được dùng làm lãi suất phi rủi ro:
A. Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 năm của các Ngân hàng thương mại.
B. Lãi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm
C. Lãi suất tín phiếu kho bạc nhà nước
D. Lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước công bố.
-
Câu 21:
Để bán được trái phiếu khi lãi suất thị trường _____, trái chủ sẽ phải ____ giá của trái phiếu cho đến khi YTM của người mua tương đương với lãi suất thị trường;
A. Tăng; giảm
B. Giảm; giảm
C. Tăng; tăng
D. Giảm; giữ nguyên
-
Câu 22:
Lãi suất quan trọng đối với các định chế tài chính bởi vì khi lãi suất tăng:
A. Làm giảm chi phí huy động vốn;
B. Làm tăng chi phí huy động vốn;
C. Làm tăng thu nhập từ tài sản có;
D. (B) và (C) đúng
-
Câu 23:
Tổ chức tài chính nào sau đây không được huy động tiền gửi?
A. Công ty chứng khoán
B. Công ty tài chính
C. Công ty cho thuê tài chính
D. Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
-
Câu 24:
Nói đến vấn đề “thông tin bất cân xứng” trong việc phát hành chứng khoán để huy động vốn nghĩa là:
A. Nhà đầu tư có đủ thông tin
B. Thị trường được công bố đầy đủ thông tin
C. Nhà đầu tư có nhiều thông tin chính xác hơn nhà quản trị trong công ty
D. Nhà quản trị trong công ty có nhiều thông tin chính xác và kịp thời hơn các nhà đầu tư
-
Câu 25:
Căn cứ được sử dụng để phân biệt thị trường vốn và thị trường tiền tệ là:
A. Thời gian chuyển giao vốn và mức độ rủi ro
B. Thời hạn, phương thức chuyển giao vốn và các chủ thể tham gia
C. Công cụ tài chính được sử dụng và lãi suất
D. Thời hạn chuyển giao vốn.
-
Câu 26:
Rủi ro hệ thống là loại rủi ro:
A. Rủi ro có thể loại trừ thông qua đa dạng hóa
B. Rủi ro không thể loại trừ thông qua đa dạng hóa
C. Không liên quan đến đa dạng hóa đầu tư
D. Rủi ro liên quan đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
-
Câu 27:
Khi ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở có tác dụng:
A. Thắt chặt chính sách tiền tệ.
B. Thắt chặt chính sách tài chính.
C. Nới lỏng chính sách tiền tệ.
D. Nới lỏng chính sách tài chính
-
Câu 28:
Nhà đầu tư vào trái phiếu chuyển đổi kỳ vọng vào phần chênh lệch chuyển đổi.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 29:
Phát hành trái phiếu chuyển đổi không làm thay đổi cấu trúc vốn của doanh nghiệp.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 30:
Nhà đầu tư vào trái phiếu bán lại sẽ bán lại trái phiếu mua lại khi lãi suất thị trường tăng lên.
A. Đúng
B. Sai