500+ câu trắc nghiệm Thị trường tài chính
tracnghiem.net chia sẻ đến bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi Thị trường tài chính dành cho các bạn sinh viên khối ngành kinh tế nhằm giúp bạn có thêm tư liệu ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Nội dung bộ đề xoay quanh những vấn đề chung về thị trường tài chính và các loại thị trường trong thị trường tài chính. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/45 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của hệ thống tài chính:
A. Bảo hiểm tài sản và nhân thọ
B. Di sản văn hóa phi vật thể quốc gia
C. Tài chính của các tổ chức ngân hàng
D. Bảo hiểm xã hội
-
Câu 2:
Sự kiện nào không liên quan đến quá trình hình thành và phát triển của tài chính:
A. Việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ cho tiêu dùng và đầu tư
B. Việc hình thành các quan điểm về tài chính
C. Quá trình hình thành và phát triển sự trao đổi và lưu thông hàng hóa
D. Quá trình phân công lao động trong các thời kì xã hội
-
Câu 3:
Nếu một trái phiếu có tỷ suất coupon (trả hàng năm) là 5%, kỳ hạn 4 năm, mệnhgiá $1.000, các trái phiếu tương tự đang được bán với mức lợi tức 8%, thị giá của trái phiếu này là bao nhiêu?
A. $1.000
B. $880,22
C. $900,64
D. $910,35
-
Câu 4:
Một trái phiếu hiện tại đang được bán với giá cao hơn mệnh giá thì:
A. Lãi suất hoàn vốn của trái phiếu cao hơn lãi suất coupon
B. Lãi suất hoàn vốn của trái phiếu bằng lãi suất coupon
C. Lãi suất hoàn vốn của trái phiếu thấp hơn lãi suất coupon
D. Không xác định được lợi tức của trái phiếu
-
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây đúng khi đề cập đến cấu trúc rủi ro lãi suất?
A. Rủi ro vỡ nợ gia tăng dẫn đến lãi suất của tài sản gia tăng vì những người tiết kiệm phải bù đắp do phải gánh chịu thêm rủi ro
B. Tính thanh khoản dẫn đến lãi suất của tài sản gia tăng vì những người tiết kiệm chỉ tốn ít chi phí trong việc chuyển đổi tài sản sang tiền mặt
C. Chi phí thông tin tăng dẫn đến lãi suất của tài sản gia tăng vì những người tiết kiệm bỏ nhiều chi phí để đánh giá tài sản
D. Thuế tăng dẫn đến lãi suất của tài sản giảm vì những người tiết kiệm quan tâm đến tiền lời sau thuế và phải bù đắp tiền nộp thuế
-
Câu 6:
Lãi suất nào được ngân hàng thương mại sử dụng làm cơ sở để ấn định mức lãi suất kinh doanh của mình?
A. Lãi suất cơ bản
B. Lãi suất liên ngân hàng
C. Lãi suất doanh nghĩa
D. Lãi suất thực tế
-
Câu 7:
Các phát biểu cho dưới đây đúng, ngoại trừ:
A. Lãi suất coupon của trái phiếu thường là cố định trong suốt thời gian tồn tại của trái phiếu.
B. Lãi suất đáo hạn không đo lường hết lợi tức của trái phiếu đầu tư.
C. Lãi suất coupon của trái phiếu bằng với mệnh giá trái phiếu.
D. Tất cả các loại trái phiếu đều trả lãi.
-
Câu 8:
Nhân tố nào không làm thay đổi đường cầu trái phiếu và quỹ cho vay:
A. Thu nhập bình quân
B. Rủi ro
C. Chính sách thuế của Chính phủ
D. Chi phí thông tin
-
Câu 9:
Bạn gửi vào ngân hàng với số tiền 100USD một kỳ hạn một năm với mức tiền lãi nhận được khi đến hạn là 10USD. Giả sử nền kinh tế có mức lạm phát là 15% như vậy lãi suất thực trong trường hợp này:
A. -10%
B. -5%
C. 0%
D. Chưa đủ thông tin để xác định
-
Câu 10:
Chỉ ra mệnh đề không đúng trong các mệnh đề sau:
A. Rủi ro vỡ nợ càng cao thì lợi tức của trái phiếu càng cao
B. Trái phiếu được bán cao hơn mệnh giá có chất lượng rất cao
C. Trái phiếu có tính thanh khoản càng kém thì lợi tức càng cao
D. Trái phiếu công ty có lợi tức cao hơn so với trái phiếu Chính phủ
-
Câu 11:
Theo lý thuyết kỳ vọng về cấu trúc kỳ hạn của lãi suất thì:
A. Các nhà đầu tư không có sự khác biệt giữa việc nắm giữ các trái phiếu dài hạn và ngắn hạn
B. Lãi suất dài hạn phụ thuộc vào dự tính của nhà đầu tư về các lãi suất ngắn hạn trong tương lai
C. Sự ưa thích của các nhà đầu tư có tổ chức quyết định lãi suất dài hạn
D. Môi trường ưu tiên và thị trường
-
Câu 12:
Giả định các yếu tố khác không thay đổi, trong điều kiện nền kinh tế thị trường, khi nhiều người muốn cho vay vốn trong khi chỉ có ít người muốn đi vay thì lãi suất sẽ:
A. Tăng
B. Giảm
C. Không bị ảnh hưởng
D. Thay đổi theo chính sách điều tiết của Nhà nước
-
Câu 13:
Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi lãi suất trên thị trường tăng, thị giá của trái phiếu sẽ:
A. Tăng
B. Giảm
C. Không thay đổi
D. Không bị ảnh hưởng
-
Câu 14:
Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi lãi suất trên thị trường giảm, thị giá của trái phiếu sẽ:
A. Tăng
B. Giảm
C. Không thay đổi
D. Không bị ảnh hưởng
-
Câu 15:
Giả định các yếu tố khác không thay đổi cũng như không kể tới sự ưu tiên và sự phân cách về thị trường, khi mức độ rủi ro của khoản vay càng cao thì lãi suất cho vay sẽ:
A. Càng tăng
B. Càng giảm
C. Không thay đổi
D. Không xác định được giá
-
Câu 16:
Không kể tới các yếu tố khác như: thị trường phân cách hay môi trường ưu tiên, khi thời hạn cho vay càng dài thì lãi suất cho vay sẽ:
A. Càng cao
B. Càng thấp
C. Không thay đổi
D. Cao gấp đôi
-
Câu 17:
Lãi suất thực là:
A. Lãi suất ghi trên các hợp đồng kinh tế
B. Là lãi suất chiết khấu hay tái chiết khấu
C. Là lãi suất danh nghĩa sau khi đã loại bỏ tỷ lệ lạm phát
D. Là lãi suất LIBOR, SIBOR hay PIBOR,…
-
Câu 18:
Nhu cầu vay vốn của khách hàng sẽ thay đổi như thế nào nếu chi tiêu của Chính phủ và thuế giảm xuống?
A. Tăng
B. Giảm
C. Không thay đổi
D. Không có cơ sở để đưa ra nhận định
-
Câu 19:
Theo lý thuyết thị trường phân cách, lãi suất của trái phiếu có kỳ hạn ngắn hoặc dài được quyết định bởi:
A. Sự biến động cung cầu trên thị trường
B. Lợi tức dự tính của những trái phiếu kỳ hạn đó
C. Các nhà đầu tư trên thị trường
D. Kỳ hạn của trái phiếu
-
Câu 20:
Nếu cung tiền tệ tăng, giả định các yếu tố khác không thay đổi, thị giá chứng khoán sẽ được dự đoán là sẽ:
A. Tăng
B. Giảm
C. Không đổi
D. Không có cơ sở đế xác định
-
Câu 21:
Giả thiết của Lý thuyết kỳ vọng:
A. Các kỳ hạn không có sự thay thế
B. Các kỳ hạn được thay thế hoàn hảo
C. Các kỳ hạn được thay thế
D. Các kỳ hạn được thay thế nhưng không hoàn hảo
-
Câu 22:
Bạn gửi vào ngân hàng với số tiền 100USD kỳ hạn 1 năm với mức tiền lãi nhận được khi đến hạn là 10USD. Giả sử nền kinh tế có mức lạm phát là 10% như vậy lãi suất thực trong trường hợp này:
A. -10%
B. 10%
C. 0%
D. Chưa đủ thông tin để xác định
-
Câu 23:
Bội chi ngân sách kéo dài có thể gây:
A. Nợ công gia tăng
B. Nợ công gia tăng; áp lực gia tăng lạm phát
C. Nợ công gia tăng; áp lực gia tăng lạm phát và chèn ép đầu tư của khu vực tư nhân
D. Nợ công gia tăng; áp lực gia tăng lạm phát và chèn ép đầu tư của khu vực công
-
Câu 24:
Đặc điểm của tài chính công:
A. Thuộc sở hữu Nhà nước; hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận, tạo ra chính sách công, mọi công dân có nhu cầu đều có thể tiếp cận.
B. Thuộc sở hữu Nhà nước; hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, tạo ra hàng hóa công, mọi công dân có nhu cầu đều có thể tiếp cận.
C. Không thuộc sở hữu Nhà nước; hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, tạo ra chính sách công, mọi công dân có nhu cầu đều có thể tiếp cận.
D. Tài chính công chính là tài chính Nhà nước
-
Câu 25:
Bội chi ngân sách nhà nước là tình trạng:
A. Chi ngân sách lớn hơn thu ngân sách
B. Chi ngân sách nhỏ hơn thu ngân sách
C. Chi ngân sách lớn hơn hoặc bằng thu ngân sách
D. Chi ngân sách bằng thu ngân sách
-
Câu 26:
Chi thường xuyên gồm:
A. Chi sự nghiệp; chi quản lý nhà nước; chi an ninh, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội.
B. Chi sự nghiệp; chi sự nghiệp văn hóa xã hội; chi an ninh, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội.
C. Chi sự nghiệp; chi sự nghiệp văn hóa xã hội; chi quản lý nhà nước; chi an ninh, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội.
D. Chi sự nghiệp; dự trữ nhà nước; chi đầu tư phát triển thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án nhà nước; chi quản lý nhà nước; chi an ninh, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội.
-
Câu 27:
Phí là khoản thu
A. Nhằm bù đắp một phần chi phí Nhà nước (Sai do có thể là tư nhân) bỏ ra
B. Mang tính phổ biến và không có tính chất hoàn trả trực tiếp, nhằm bù đắp chi phí do đơn vị sự nghiệp cung cấp dịch vụ
C. Mang tính bắt buộc (Sai: không bắt buộc do áp dụng với người hưởng lợi ích) và có tính chất hoàn trả trực tiếp, nhằm bù đắp một phần chi phí hành chính khi nhà nước cung cấp dịch vụ
D. Mang tính phổ biến và có tính chất hoàn trả trực tiếp, nhằm bù đắp chi phí do đơn vị sự nghiệp cung cấp dịch vụ