500+ câu trắc nghiệm Thị trường tài chính
tracnghiem.net chia sẻ đến bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi Thị trường tài chính dành cho các bạn sinh viên khối ngành kinh tế nhằm giúp bạn có thêm tư liệu ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Nội dung bộ đề xoay quanh những vấn đề chung về thị trường tài chính và các loại thị trường trong thị trường tài chính. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/45 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Giả sử cổ phiếu A đang có giá ở phiên giao dịch trước là 101.000 đồng, theo quy định yết giá của Việt Nam hiện nay, giá mà bạn trả trong phiên giao dịch này như thế nào là hợp lệ:
A. 101.500 đồng
B. 100.000 đồng
C. 106.050 đồng
D. 95.000 đồng
-
Câu 2:
Công ty X đang cung ứng 300.000 cổ phiếu ra công chúng với giá 15 USD/ cổ phiếu. Lệ phí cho nhà quản lý là 0,15 USD/ cổ phiếu, lệ phí cho nhà bảo lãnh là 0,2 USD/ cổ phiếu, hoa hồng cho nhóm bán là 0,65 USD / cổ phiếu, như vậy, giá mà công chúng phải trả khi mua một cổ phiếu là:
A. 13,75 USD
B. 14 USD
C. 15 USD
D. 14,5 USD
-
Câu 3:
Nhà đầu tư có tổ chức là:
A. Công chúng đầu tư
B. Các tổ chức kinh tế
C. Quỹ đầu tư
D. Các công ty
-
Câu 4:
Cổ phiếu ưu đãi cổ tức được trả cổ tức theo:
A. Tỷ lệ cố định
B. Mức cổ tưc cao hơn cổ tức cổ phiếu phổ thông
C. Tỷ lệ cố định cao hơn trái tức
D. Tỷ lệ tuyệt đối tối đa
-
Câu 5:
Một trong những điều kiện công ty trả cổ tức là:
A. Có lãi trong kỳ
B. Có lãi tích lũy lại
C. Có thăng dư vốn
D. Tất cả các trường hợp trên
-
Câu 6:
Nguồn lợi tức tiềm năng của trái phiếu là:
A. Tiền lãi định kỳ
B. Chênh lệch giá mua, bán trái phiếu
C. Lãi của lãi trái phiếu
D. Tất cả các phương án trên
-
Câu 7:
Tổ chức bão lãnh phát hành ở Việt Nam chỉ được bảo lãnh cho một đợt phát hành với tổng giá trị cổ phiếu không vượt quá:
A. 20% vốn có của tổ chức bảo lãnh phát hành
B. 25% vốn có của tổ chức bảo lãnh phát hành
C. 30% vốn có của tổ chức bảo lãnh phát hành
D. 35% vốn có của tổ chức bảo lãnh phát hành
-
Câu 8:
Tổ chức phát hành phải hoàn thành việc phân phối cổ phiếu trong vòng:
A. 60 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực
B. 70 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực
C. 80 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực
D. 90 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực
-
Câu 9:
Chứng nhận đăng ký phát hành chứng khoán bị thu hồi trong trường hợp sau:
A. Sai sót trong bản cáo bạch gây thiệt hại cho nhà đầu tư
B. Phát hành chỉ đạt 85% số lượng chứng khoán được phát hành
C. Chỉ đạt được 50 nhà đầu tư
D. Tất cả các câu trên
-
Câu 10:
Một trái phiếu có mệnh giá 10.000 USD, thời hạn 2 năm, lãi suất 5%/năm. Nếu lãi suất yêu cầu là 10%/năm thì giá của trái phiếu sẽ là:
A. 223 USD
B. 9.005 USD
C. 10.005 USD
D. 10.132 USD
-
Câu 11:
Cổ phiếu X có tỷ lệ tăng trưởng kỳ vọng không đổi theo các nhà phân tích chứng khoán là 8%/năm. Cổ tức được trả trong lần gần nhất là 2 USD. Nếu nhà đầu tư có ý định bán cổ phiếu đi sau khi đã nhận cổ tức của năm thì phải bán với giá bao nhiêu biết rằng tỷ lệ sinh lời yêu cầu của nhà đầu tư là 12%/năm:
A. 58,32 USD
B. 54 USD
C. 55 USD
D. 58 USD
-
Câu 12:
Sau khi có quyết định hồi chứng nhận đăng ký phát hành, tổ chức phát hành phải hoàn trả tiền cho nhà đầu tư trong vòng:
A. 15 ngày
B. 30 ngày
C. 45 ngày
D. 60 ngày
-
Câu 13:
Thị trường OTC là:
A. Thị trường giao dịch theo phương thức khớp lệnh
B. Thị trường giao dịch theo phương thức thỏa thuận
C. Thị trường giao dịch theo phương thức khớp lệnh và phương thức thỏa thuận
D. Không có câu nào đúng
-
Câu 14:
Chức năng của thị trường tài chính là:
A. Dẫn vốn từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn
B. Hình thành giá các tài sản, tài chính
C. Tạo tính thanh khoản cho tài sản tài chính
D. Tất cả các chức năng trên
-
Câu 15:
Kênh tài chính gián tiếp là:
A. Thị trường chứng khoán
B. Thị trường trái phiếu
C. Sở giao dịch chứng khoán
-
Câu 16:
Thị trường vốn là thị trường giao dịch:
A. Các công cụ tài chính ngắn hạn
B. Các công cụ tài chính trung và dài hạn
C. Kỳ phiếu
D. Tiền tệ
-
Câu 17:
Nghiệp vụ tư vấn tài chính bao gồm:
A. Tư vấn kết cấu tài chính
B. Tư vấn phát triển và niêm yết chứng khoán
C. Các ngân hàng thương mại
-
Câu 18:
Đối tượng công bố thôn tin thị trường chứng khoán gồm:
A. Tổ chức phát hành tổ chức niêm yết
B. Tổ chức phát hành tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ
C. Tổ chức phát hành tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ, công ty chứng khoán
D. Tổ chức phát hành tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ, công ty chứng khoán, trung tâm giao dịch
-
Câu 19:
Lệnh ATO là lệnh:
A. Được thực hiện tại mức giá cao nhất
B. Được ưu tiên trước lệnh thị trường
C. Được sử dụng với mục tích làm tăng khối lượng giao dịch
D. Không làm ảnh hưởng đến mức giá khớp lệnh và khối lượng giao dịch
-
Câu 20:
Đối với các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa và niêm yết ngay trên thị trường chứng khoán, điều kiện niêm yết cổ phiếu nào sau đây sẽ được giảm nhẹ:
A. Vốn điều lệ
B. Thời gian cam kết nắm giữ cổ phiếu của thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát
C. Thời gian hoạt động có lãi
D. Tỷ lệ nắm giữ của các cổ đông ngoài tổ chức phát hành
-
Câu 21:
Điều kiện cần thiết để thành lập Công ty cổ phần là:
A. Thu nhập do Công ty cổ phần mang lại cho những người góp vốn phải có lãi suất lớn hơn lãi suất tiền gửi ngân hàng
B. Phải có sự nhất trí cao về mục tiêu kinh doanh và các hoạt động khác giữa các thành viên sáng lập công ty
C. Nhà nước đã ban hành đầy đủ các luật về Công ty cổ phần, luật thương mại, luật phá sản, luật cầm cố… và có nền kinh tế hàng hóa khá phát triển
D. Cả a, b và c đều đúng
-
Câu 22:
Đối với người kinh doanh chứng khoán, nếu dự đoán được mức trần (mức chống đỡ) thì tại thời điểm đạt mức đó nên:
A. Bán chứng khoán
B. Mua chứng khoán
-
Câu 23:
Đại hội cổ đông sẽ bầu:
A. Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát
B. Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát
C. Hội đồng quản trị để Hội đồng quản trị chọn Ban Giám đốc và Ban Kiểm soát
D. Cả a, b, c đều sai
-
Câu 24:
Tại sao việc phát hành chứng khoán ra công chúng phải được Ủy Ban Chứng Khoán Nhà nước cấp phép?
A. Để việc quản lý các công ty phát hành được tốt hơn
B. Để bảo vệ các nhà đầu tư lớn
C. Để đảm bảo chỉ những công ty làm ăn tốt và nghiêm chỉnh mới được huy động vốn qua công chúng và bảo vệ quyền lợi người đầu tư nhỏ
D. Để Ủy Ban Chứng Khoán Nhà nước giám sát hoạt động của công ty
-
Câu 25:
Căn cứ vào phân tích kỹ thuật mô hình đầu và hai vai hướng xuống, xác định xu hướng:
A. Khó dự đoán
B. Thị trường đi lên
C. Thị trường bình quân
D. Thị trường đi xuống
-
Câu 26:
Chính phủ phát hành trái phiếu nhằm các mục đích:
A. Bù đắp thâm hụt ngân sách
B. Tài trợ các công trình công cộng
C. Giúp đỡ các công ty
D. Điều tiết tiền tệ
-
Câu 27:
Trong các điều kiện để doanh nghiệp được phát hành chứng khoán ra công chúng, điều kiện nào là quan trọng nhất?
A. Có ban Giám đốc điều hành tốt
B. Có sản phẩm nổi tiếng trên thị trường
C. Có tỷ lệ nợ trên vốn hợp lý
D. Quy mô vốn và kết quả hoạt động trước khi phát hành
-
Câu 28:
Khi lãi suất thị trường tăng lên, giá trái phiếu sẽ:
A. Tăng
B. Giảm
C. Không thay đổi
-
Câu 29:
Một nhà đầu tư muốn thu được lợi vốn thì khi nào là thời điểm tốt nhất để mua trái phiếu:
A. Khi lãi suất cao và dự kiến sẽ giảm xuống
B. Khi lãi suất thấp và dự kiến sẽ tăng lên
C. Khi lãi suất ổn định và dự kiến sẽ không đổi
D. Khi giá trái phiếu thấp và lãi suất dự kiến sẽ tăng lên