500+ câu trắc nghiệm Thị trường tài chính
tracnghiem.net chia sẻ đến bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi Thị trường tài chính dành cho các bạn sinh viên khối ngành kinh tế nhằm giúp bạn có thêm tư liệu ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Nội dung bộ đề xoay quanh những vấn đề chung về thị trường tài chính và các loại thị trường trong thị trường tài chính. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Bạn đnag xem xét đầu tư vào một cổ phiếu cho lợi suất mong đợi là 30% và mức rủi ro là 9%. Mức lợi suất cơ bản mong muốn khi đầu tư vào cổ phiếu này là lãi suất kho bạc 8%. Bạn là người có mức ngại rủi ro là 2. Bạn có đầu tư vào cổ phiếu trên không:
A. Có
B. Không
-
Câu 2:
Tự doanh chứng khoán là:
A. Việc công ty chứng khoán mua hoặc bán chứng khoán cho chính mình.
B. Việc công ty chứng khoán làm trung gian thực hiện mua, bán chứng khoán cho khách hàng.
C. Việc nhận ký gửi, bảo quản, chuyển giao chứng khoán cho khách hàng, giúp khách hàng thực hiện các quyền liên quan đến sở hữu chứng khoán
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 3:
Căn cứ vào tiêu thức nào để phân loại thị trường chứng khoán thành thị trường trái phiếu, thị trường cổ phiếu, thị trường công cụ chứng khoán phái sinh.
A. Sự luân chuyển các nguồn vốn
B. Hàng hoá được giao dịch trên thị trường
C. Phương thức hoạt động của thị trường
D. Đối tượng tham gia vào thị trường
-
Câu 4:
Công ty A hiện đang chia cổ tức là 3 USD/cp/năm. Cổ tức dự định tăng 10%/năm trong các năm tiếp theo. Nếu tỷ suất lợi tức kỳ vọng của nhà đầu tư là 15%/năm. Tính hiện giá của cổ phiếu công ty A.
A. 60 USD
B. 64 USD
C. 66 USD
D. Kết quả khác
-
Câu 5:
Tín phiếu kho bạc là hàng hóa của:
A. Thị trường chứng khoán.
B. Thị trường tiền tệ.
C. Thị trường vốn.
D. A, B, C đều đúng.
-
Câu 6:
Các công cụ tài chính phái sinh bao gồm 4 công cụ chính là:
A. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng giao sau, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn
B. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hóan đổi, hợp đồng mua bán hàng hóa
C. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng giao sau, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hoán đổi
D. Hợp đồng giao sau, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hoán đổi
-
Câu 7:
Lệnh dừng để múa được đưa ra:
A. Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành
B. Với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành
-
Câu 8:
Nguồn lợi tức tiềm năng của trái phiếu là:
A. Tiền lãi định kỳ
B. Chênh lệch giá mua, bán trái phiếu
C. Lãi của lãi trái phiếu
D. Tất cả các phương án trên
-
Câu 9:
Đường thị trường chứng khoán (SML) giống đường thị trường vốn (CML) ở chỗ:
A. Đều có giá trị lớn hơn không
B. Đều biểu thị mối quan hệ rủi ro và lãi suất đầu tư
C. Đều lấy các biến số độc lập là các chỉ tiêu đo rủi ro
D. B và C
-
Câu 10:
Thị trường thứ cấp:
A. Là nơi các doanh nghiệp huy động vốn trung và dài hạn thông qua việc phát hành cổ phiếu và trái phiếu
B. Là nơi mua bán các loại chứng khoán kém lượn
C. Là nơi mua bán các chứng khoán đã phát hành
D. Là thị trường chứng khán kém phát triển
-
Câu 11:
Các phát biểu cho dưới đây đúng, ngoại trừ:
A. Lãi suất coupon của trái phiếu thường là cố định trong suốt thời gian tồn tại của trái phiếu.
B. Lãi suất đáo hạn không đo lường hết lợi tức của trái phiếu đầu tư.
C. Lãi suất coupon của trái phiếu bằng với mệnh giá trái phiếu.
D. Tất cả các loại trái phiếu đều trả lãi.
-
Câu 12:
Rủi ro vở nợ của:
A. Tín phiếu cty cao hơn tín phiếu kho bạc
B. Tín phiếu cty thấp hơn tín phiếu kho bạc
C. Tín phiếu cty bằng tín phiếu kho bạc
D. Tất cả đều sai
-
Câu 13:
Thị trường tài chính là nơi diễn ra:
A. Hoạt động cung cầu về vốn
B. Hoạt động cung cầu về chứng khoán
C. Hoạt động cung cầu các loại tài sản
D. Hoạt động cung cầu về tiền tệ
-
Câu 14:
Một lệnh dừng bán được đưa ra:
A. Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành
B. Hoặc là cao hơn hay thấp hơn giá thị trường hiện hành
C. Ngay tại giá thị trường hiện hành
D. Với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành
-
Câu 15:
Chức năng của hoạt động môi giới chứng khoán là….
A. Cung cấp các sản phẩm tài chính và khuyến nghị khách hàng lựa chọn sản phẩm tài chính phù hợp với năng lực của công ty chứng khoán
B. Tư vấn cho khách hàng về danh mục đầu tư và thời điểm mua bán chứng khoán, chịu trách nhiệm bồi thường tổn thất cho khách hàng nếu tư vấn sai
C. Thay mặt khách hàng thực hiện quyền lợi của cổ đông hoặc trái chủ đối với công ty niêm yết
D. Cung cấp dịch vụ tư vấn đầu tư chứng khoán cho khách hàng
-
Câu 16:
Khi lãi suất trả sau là 10% thì lãi suất trả trước là:
A. 10%
B. 9.09%
C. 11%
-
Câu 17:
Căn cứ vào tính chất chuyên môn hóa của thị trường, Thị trường tài chính gồm:
A. Thị trường sơ cấp, thị trường thứ cấp
B. Thị trường tiền tệ, thị trường vốn
C. Thị trường tập trung, thị trường phi tập trung
D. Thị trường công cụ nợ, thị trường công cụ vốn, thị trường công cụ phái sinh
-
Câu 18:
Trong 5 năm đầu tốc độ tăng trưởng cổ tức là 20%, từ năm thứ sáu trở đi tăng bình quân là 6%. Cổ tức được chia là 5 USD/cp. Lãi suất thị trường là 15%/năm. Tính thị giá của cp.
A. 101.3 USD
B. 95.55 USD
C. 109.2 USD
D. Tất cả đều sai
-
Câu 19:
Ngân hàng bạn công bố lãi suất gửi tiết kiệm 1 năm là 8,4%, lãi suất này tương đương với lãi suất kép 3 năm là:
A. 25,2%
B. 27,1%
C. 27,4%
D. 27,8%
-
Câu 20:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan quản lý thị trường trái phiếu.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 21:
Ngày 26/12/2008 Ngân hàng Phát triển Việt Nam đưa vào đấu thầu luợng trái phiếu Chính Phủ trị giá:
A. 600 tỉ đồng
B. 500 tỉ đồng
C. 400 tỉ đồng
D. 300 tỉ đồng
-
Câu 22:
Thị trường OTC (Over the Counter Market) là thị trường:
A. Mua bán các chứng khoán đã niêm yết qua mạng máy tính diện rộng
B. Được các hiệp hội kinh doanh chứng khoán điều hành và giám sát
C. Mua bán các loại chứng khoán giữa các công ty chứng khoán với nhau
D. Mua bán chứng khoán qua các quầy giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán
-
Câu 23:
Thị trường chứng khoán là một bộ phận của:
A. Thị trường tín dụng
B. Thị trường liên ngân hàng
C. Thị trường vốn
D. Thị trường mở
-
Câu 24:
Trật tự ưu tiên lệnh theo phương thức khớp lệnh là:
A. Giá, thời gian, số lượng
B. Thời gian, giá, số lượng
C. Số lượng, thời gian, giá
D. Thời gian, số lượng, giá
-
Câu 25:
Nghiệp vụ nào sau đây là nghiệp vụ tài sản có của ngân hàng thương mại:
A. Cho vay phục vụ sinh hoạt tiêu dùng
B. Phát hành kỳ phiếu
C. Nhận tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn của khách hàng
D. Tất cả các phương án trên đều đúng
-
Câu 26:
Đối với các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa và niêm yết ngay trên thị trường chứng khoán, điều kiện niêm yết cổ phiếu nào sau đây sẽ được giảm nhẹ:
A. Vốn điều lệ
B. Thời gian cam kết nắm giữ cổ phiếu của thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát
C. Thời gian hoạt động có lãi
D. Tỷ lệ nắm giữ của các cổ đông ngoài tổ chức phát hành
-
Câu 27:
Quan hệ kinh tế giữa nhà nước với doanh nghiệp được thể hiện qua các chính sách:
A. Bảo hiểm
B. Lãi suất
C. Thuế
D. Tiền tệ
-
Câu 28:
Những đối tượng nào sau đây được phép phát hành trái phiếu:
A. Công ty cổ phần
B. Công ty TNHH
C. Doanh nghiệp tư nhân
D. Cả a và b
-
Câu 29:
Thị trường tài chính là nơi huy động vốn:
A. Ngắn hạn.
B. Trung hạn.
C. Dài hạn
D. Ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
-
Câu 30:
Quản lý nguồn tài chính là quá trình:
A. Xây dựng các chính sách sử dụng vốn
B. Tổ chức huy động nguồn vốn sao cho đảm bảo được tính cân đối, tính hiệu quả, đem lại lợi ích cao cho các chủ thể tài chính và thúc đẩy sự tăng trưởng của xã hội
C. Kiểm tra quá trình tạo lập và sử dụng có hiệu quả và đạt được mục đích đặt ra hay không
D. Cả 3 câu trên đều đúng